Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp Trung cấp / Tổng hợp 150 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ôn thi TOPIK II – Phần 1

Tổng hợp 150 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ôn thi TOPIK II – Phần 1

Tổng hợp 150 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ôn thi TOPIK II – Phần 1
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Cao Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK II.

I. 양보 NHƯỢNG BỘ

1. V + 는다고 해도 : dù

Ví dụ:
– 아무리 비싸다고 해도 필요한 책이라면 사야지.
Mặc dù đắt như thế nào đi chăng nữa nhưng nếu là quyển sách cần thiết thì phải mua chứ.

2. A/V + 더라도 : dù (Diễn tả dù giả định như câu trước nhưng câu sau vẫn tương phản với giả định của câu trước )

Ví dụ:
내일은 무슨 일이 었더라도 지각하면 안돼.
Dù ngày mai có việc gì đi nữa cũng không được đến trễ.

– 미국에 가더라도 자주 전화해.
Dù đi Mỹ nhưng hãy thường xuyên gọi điện về nhà.

3. A/V + 아/어 봤자: mà xem, đi nữa… (đại loại là như thế).

a. V + 아/어 봤자: Việc của vế thứ nhất có diễn ra thì vế sau vẫn vậy không có nghĩa lí gì.
– Sau nó hay đi với câu dạng ㄹ/을 것이다 (dự đoán) hoặc câu thường, ko đi kèm được câu mệnh lệnh và thỉnh cầu.

지금 출발해 봤자 약속시간에 도착할 수 없어.
Bây giờ xuất phát đi nữa thì cũng không tới đúng hẹn được đâu.

깨끗하게 청소해 봤자 금방 더러워져요.
Dọn sạch sẽ mà xem, rồi lại bẩn ngay thôi.

b. A + 아/어 봤자: Việc của vế trước không có gì đáng nói hay đáng ngạc nhiên. Với tính từ thì nó hay có câu hỏi ở dưới (hỏi lửng thôi chứ ko phải để trả lời). Sau nó không đi kèm với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.

한국의 겨울 날씨가 추워 봤자 북극보다 춥겠어요?
Thời tiết của HQ có lạnh đi nữa thì có bằng bắc cực không?

4. A/V + 아/어/여도, DT + 이어도/여도 : cho dù…, dù…cũng…, dù…nhưng…

a. A/V + 아/어/여도:

아도 : dùng khi động từ / tính từ kết thúc có nguyên âm ㅏ, ㅗ

바빠도 한국말을 공부해요.
Dù bận tôi vẫn muốn học tiếng Hàn.

어도 : dùng khi động từ / tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác.

밥을 먹어도 배부르지 않아요.
Ăn cơm mà cũng chẳng no.

여도 : dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 => 해도.

공부를 많이 해도 시험을 잘 못 봤어요.
Dù học rất nhiều nhưng dường như cũng không làm bài tốt.

b. N + 이어도/여도:

Ví dụ:
일요일이어도 일을 합니다.
Dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc.

*** Lưu ý:
Khi câu hỏi nhằm hỏi một sự cho phép nào đó, nếu câu trả lời phủ định thì có nghĩa điều đó bị cấm, không được phép, câu trả lời thường là cấu trúc “–(으)면 안된다”.

A: 여기 앉아도 됩니까?
Tôi ngồi đây được không?

B: 아니오, 앉으면 안됩니다.
Không, bạn không được ngồi đây.

5. A/V+ 으나 마나: Chỉ một việc làm vô ích , vô dụng làm cũng như không.

Ví dụ:
너무 늦어서 지금은 가나 마나예요.
Muộn quá rồi giờ đi cũng như không thôi.

6. 고도: (cũng) diễn tả ý tương phản hoặc một đặc tính khác so với sự việc, cảm giác mà đã đề cập ở vế trước.

영희는 슬픈 영화를 보고도 울지 않는다.
Yeong Hui xem phim buồn mà cũng không khóc.

그 사람과 헤어지고도 눈물을 안 흘렸어요.
Ngay cả sau khi chia tay với anh ấy, tôi đã không rơi một giọt nước mắt nào.

7. – 기는 하지만 : ừ thì cũng…nhưng

Ví dụ:
커피를 마시기는하지만 좋아하지 않아요.
Uống café cũng được nhưng tôi không thích cho lắm.

가 : 오늘 날씨가 어때요?
Hôm nay thời tiết như thế nào?

나 : 바람이 불기는 하지만 춥지는 않아요.
Ừ thì cũng có gió thổi nhưng không lạnh.

8. V + 고도: (cũng) diễn tả ý tương phản hoặc một đặc tính khác so với sự việc, cảm giác mà đã đề cập ở vế trước.

영희는 슬픈 영화를 보고도 울지 않는다.
Yeong Hui xem phim buồn mà cũng không khóc.

그 사람과 헤어지고도 눈물을 안 흘렸어요.
Ngay cả sau khi chia tay với anh ấy, tôi đã không rơi một giọt nước mắt nào.
.