Ngữ Pháp Tiếng Hàn Cao Cấp – Phần 3
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Cấp Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.
11. Ngữ pháp 는/ㄴ다니까 (요)
V~는다니까(요) (Tôi đã nói rằng…)
V~ㄴ다니까(요) (Tôi đã nói rằng…)
A~다니까(요) (Tôi đã nói rằng…)
N~(이)라니까(요) (Tôi đã nói rằng…)
Cấu trúc này dùng để lặp lại và nhấn mạnh những gì bạn đã nói trước đó.
Cách cấu tạo:
Thì hiện tại
Đối với tính từ: Thêm 다니까 (요)
Ví dụ:
바쁘다 (bận)
—> 바쁘다니까! (Tôi đã nói là tôi đang bận.) (Nói suồng xã)
—> 바쁘다니까요! (Tôi đã nói là tôi đang bận.) (Nói lịch sự)
Đối với động từ:
Nếu thân động từ có 받침 thì thêm 는다니까(요)
Ví dụ:
먹다 (ăn) —> 먹는다니까(요) (Tôi đã nói là tôi đang ăn.)
Nếu thân động từ không có 받침 thì thêm ㄴ다니까(요)
모르다 (không biết) —> 모른다니까(요) (Tôi đã nói là tôi không biết.)
Thì quá khứ
Động từ và tính từ
Cả động và tính từ đều thêm đuôi 았/었/였 + 다니까(요)
몰랐다니까요.
Tôi đã nói là tôi đã không biết.
벌써 다 했다니까요.
Tôi đã nói là tôi đã làm hết tất cả rồi.
진짜 맛있었다니까요.
Tôi đã nói là (thức ăn) thực sự rất ngon.
Với danh từ
Nếu danh từ có 받침 thì thêm 이라니까(요)
학생 (học sinh) —> 학생이라니까요. (Tôi đã nói tôi là học sinh)
Nếu danh từ không có 받침 thì thêm 라니까(요)
Thì tương lai
Thì tương lai được cấu tạo V~(으)ㄹ 거. Vì 거 là danh từ nên tuân theo quy tắc cấu tạo với danh từ ở trên, tức là:
V~(으)ㄹ 거라니까(요).
Ví dụ:
가다 (đi)
—> 갈 거예요. (Tôi sẽ đi.)
—> 갈 거라니까요. (Tôi đã nói là tôi sẽ đi.)
Thể mệnh lệnh
Nếu thân động từ có 받침 thì thêm 으라니까(요).
잡다 (bắt lấy) —> 잡으라니까(요)! = Tôi đã nói là hãy bắt lấy!
Nếu thân động từ không có 받침 thì thêm 라니까(요).
보다 (nhìn) —> 보라니까(요)! = Tôi đã nói là hãy nhìn đi!
12. Ngữ pháp: 에 의하면
Cách dùng: Danh từ + 에 의하면
Là hình thái kết hợp giữa trợ từ 에 với dạng chia của động từ 의하다. Vế sau là lời dẫn và cuối câu thường dùng hình thái cách nói gián tiếp.
Diễn tả ý nghĩa: Nếu lấy sự việc nào đó làm căn cứ thì… Chỉ kết hợp với những danh từ có thể lấy làm căn cứ.
Nghĩa: Theo, theo như….
Ví dụ:
일기 예보에 의하면 내일은 갠대요.
Theo như dự báo thời tiết nói rằng thì ngày mai trời quang mây.
그 학생 말에 의하면 도서관에는 항상 자리가 없다고 해요.
Theo như lời học sinh đó nói thì ở thư viện luôn không có chỗ trống.
믿은 말한 소식통에 의하면 이 회사 사장이 바뀐다던데요.
Theo nguồn tin tức đáng tin cậy thì giám đốc công ty này đã được thay đổi.
정부 발표에 의하면 내년부터는 물가가 안정될 거라고 하더군요.
Theo như phát biểu của chính phủ thì từ năm sau vật giá sẽ được ổn định.
신문에 의하면 고등학교 졸업자들이 취업율이 상당히 높아졌대요.
Theo báo chí thì những học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông có tỉ lệ xin được việc làm đã tăng khá cao.
13. Danh từ phụ thuộc 바
Giống như 것, 줄, 수 … danh từ phụ thuộc 바 cần phải đi kèm với định ngữ và tùy vào cách kết hợp mà cho ý nghĩa khác nhau.
-(으)ㄴ/는 바
Sau 바 không có trợ từ hay động từ thì ý nghĩa của 바 trong trường hợp này là thể hiện mệnh đề trước đưa ra điều kiện, căn cứ, bối cảnh. Chủ yếu được dùng nhiều trong các công văn, tài liệu.
설문조사를 한 바, 그 결과는 다음과 같다.
Dựa vào điều tra, kết quả như sau.
지역 주민의 갈등이 심화되고 있는 바 이를 풀 수 있는 처방이 필요하다.
Mâu thuẫn của người dân khu vực đang trở nên nghiêm trọng, cần phải có giải pháp giải quyết vấn đề này.
-(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 바
Sau 바 có trợ từ và thể hiện là chủ ngữ, tân ngữ, phó từ thì nó giống 것, 일 mang nghĩa là việc hoặc nội dung của sự việc phía trước.
이 작품에 대해서는 아직 자세히 연구된 바가 없다.
Vẫn chưa có có nghiên cứu cụ thể về tác phẩm này.
그는 자기가 생각하는 바를 체계적으로 말한다.
Anh ta nói một cách hệ thống những gì mình suy nghĩ.
오빠는 맛없는 음식을 사 먹을 바에는 집에서 라면이나 먹자고 했다.
Anh nói rằng nếu mua món ăn không ngon thì ở nhà ăn mì.
네가 알 바가 아니다:
Không phải cái cậu nên biết.
다 아는 바와 같이 …
Giống như mọi người đã biết
평소에 느낀 바를 말해라:
Hãy nói những gì bình thường cảm nhận.
-(으)ㄹ 바를 모르다
Thể hiện phương pháp, tương tự như -(으)ㄹ 줄 모르다
나는 선생님의 칭찬이 황송해서 몸 둘 바를 몰랐다.
Tôi ngượng vì lời khen của giáo viên, không biết giấu mình vào đâu.
어디가 아픈지 알 수 없으니 어찌할 바를 모르겠어.
Không biết đau ở đâu nên cũng không biết làm thế nào.
는 바이다
Mang nghĩa nhấn mạnh chủ trương.
박 대리가 회의에서 낸 의견에 나도 동의하는 바이다.
Tôi cũng đồng ý với ý kiến của trợ lý Park trong buổi họp.
말뿐인 사과보다는 실질적인 보상을 요구하는 바입니다.
So với việc chỉ xin lỗi bằng lời thì yêu cầu bồi thường thực tế tốt hơn.
-(으)ㄹ 바에야 / -(으) 바에는 (차라리)
Thà làm vế sau còn hơn vế trước.
어차피 쓰지 못할 바에는 버리는 게 낫다.
Thà vứt đi còn hơn là không thể sử dụng.
하루종일 누워만 있을 바에야 차라리 밖으로 나가요.
Thà ra ngoài còn hơn chỉ nằm cả ngày.
14. Ngữ pháp (으)ㄴ/는 이상: Nếu đã thì
(으)ㄴ/는 이상 – Vì nội dung ở vế trước đã được định sẵn hoặc vì là một sự thật hiển nhiên nên tình huống của vế sau xảy ra là một việc đương nhiên hoặc buộc phải làm như thế đó. “Nếu/một khi..thì phải” ” Nếu đã…thì phải”.
* Ngữ pháp tương đồng có thể thay thế nó “는 한“. Nhưng hãy nhớ một điều sau “는 한” thì không dùng quá khứ.
Hiện tại | ||
V +는 이상 | 받다 | 받는 이상 |
가다 | 가는 이상 | |
A+ㄴ/은 이상 | 많다 | 많은 이상 |
크다 | 큰 이상 |
Quá khứ | ||
V+ㄴ/은 이상 | 받다 | 받은 이상 |
가다 | 간 이상 |
Ví dụ:
약속을 한 이상 약속을 지켜야 한다.
Một khi đã hứa phải giữ lời.
살아있는 이상 일을 해야한다.
Đã sống(còn sống) thì phải làm việc.
네가 여기 있는 이상 한국어를 공부해야 해.
Nếu cậu ở đây thì phải học tiếng Hàn.
내가 온 이상 이제 걱정히지 마라.
Mình đã đến rồi nên đừng lo lắng nữa.
앞으로 담배를 끊지 않는 이상 건강을 장담할 수 없어요.
Sau này anh không bỏ thuốc lá thì sức khoẻ anh tôi không đảm bảo được.
그가 싫은 이상 같이 살 이유가 없다.
Một khi đã ghét thì không còn lý do sống chung.
너무 힘들어서 대학원 공부를 포기하고 싶어요. 시작한 이상 끝을 내야지요.
Vì quá mệt mỏi nên tôi muốn bỏ việc học cao học, nhưng đã bắt đầu thì phải kết thúc.
15. N(으)로 인해(서)
어떤 상황이나 일에 대한 원인이나 이유를 나타낼 때 쓴다.
Dùng khi xuất hiên lý do hay nguyên nhân về một tình huống hay việc nào đó.
Dịch: Vì,do…
짙은 안개로 인해(서) 비행기 이착륙이 지연되고 있습니다
Vì sương mù dày đặc bị trì hoãn sự cất cánh và hạ cánh của máy bay.
그 사고로 인해(서) 많은 희생자가 발생했다고 합니다.
Người ta nói vì tai nạn ấy mà rất nhiều người tử nạn.
지나친 개발로 인해 점점 사라져가는 동물과 식물이 많아지고 있습니다.
Vì sự khai thác quá mức nên đang có nhiều động vật thưc vật dần bị biến mất.
올 겨울은 이상기후로 인해 강원도에 눈이 많이 올 것이라고 했습니다.
Người ta nói mùa đông năm nay do khí hậu bất thường mà ở Kangwondo tuyết sẽ rơi nhiều .
Có nghĩa là:
Nhờ (Lưu ý: Trong trường hợp này nó mang ý nghĩa tích cực tương đương với 덕분에, nhưng cũng khá ít bạn quan tâm đến,mình soạn với mong muốn rằng còn có 1 nghĩa như thế này nữa…)
경기 회복으로 인해 취업률이 높아졌습니다.
Nhờ vào sự hồi phục kinh tế mà tỷ lệ xin việc tăng cao.
너로 인해 나의 삶을 살아볼 만하네요.
Nhờ có bạn mà tôi thấy cuộc đời này đáng sống lắm.
Khi là động từ chúng ta sử dụng chia động từ ấy về dạng danh từ hóa (으)ㅁ으로 인해서
해외로 사업을 확장함으로 인해서 돈이 더 많이 필요하게 되었습니다.
Vì việc mở rộng đầu tư dự án kinh doanh ra nước ngoài nên cần nhiều tiền hơn nữa.
금값이 상승함으로 인해 돌 반지를 선물하는 풍습이 사라지고 있습니다.
Vì giá vàng tăng cao mà phong tục tặng nhẫn khi trẻ em 1tuổi cũng đang dần biến mất.
Dùng khi bổ nghĩa cho danh từ, tỉnh lược là (으) 로 인한
겨울철에는 부주의로 인한 화재가 자주 발생합니다.
Vì sự bất cẩn mà vào mùa đông thường xuyên xảy ra hỏa hoạn.
최근 10년 사이 교통사고로 인한 사망자가5배나 증가했다고 합니다.
Người ta nói khoảng 10 năm gần đây số người chết do tai nan giao thông tăng đến 5 lần.
Cũng có thể bỏ “인해서” thay vì ( 으)로 인해서 mà chỉ dùng ( 으)로 là được.
– 전쟁으로 인해서 고아가 많이 생겼습니다.
☞ 전쟁으로 고아가 많이 생겼습니다.
Vì chiến tranh mà xuất hiện nhiều trẻ mồ côi.