Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 17
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Sơ Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.
76. Cấu trúc 이나/나 (2) (những.)
Đi với danh từ để diễn tả cảm nhận của người nói khi diễn tả một cái gì đó lớn. Danh từ có patchim dùng이나, không có patchim dùng나
Ví dụ:
가: 생일 선물로 꽃을 백 송이 받았어.
A: Tớ đã nhận được 100 bông hoa hồng như là quà sinh nhật.
나: 백 송이나 받았다고?
B: Cậu nói là những 100 bông lận đó hả?
어제 아이스크림을 다섯 개나 먹었아요.
Hôm qua tôi đã ăn những 6 cây kem liền.
77. Cấu trúc 았다가/ 었다가/ 였다가. (rồi thì, thì..)
Cấu trúc này dùng để thể hiện rằng khi hoàn thành hành động ở vế trước sẽ có một hành động tương phản xảy ra ở vế sau. Trong cấu trúc này phải cùng chủ ngữ, và thường thì hai động từ ở hai vế mang nghĩa đối lập.
Ví dụ:
옷을 입었다가 더워서 벗었어요.
Tôi đã mặc áo nhưng vì nóng nên tôi đã cơi nó ra.
한국에 갔다가 왔어요.
Tôi đã đến Hàn Quốc rồi về.
*Chú ý: cũng có những trường hợp hành động phía sau là kết quả của hành động phía trước.
78. Cấu trúc ~나요, 은/ㄴ 가요 , 인가요.
Các cấu trúc này dùng để tạo câu hỏi, giống với hình thức đuôi câu 아/어/여요 nhưng hình thức này được sử dụng trong ngôn ngữ nói.
Động từ đi với나요.
Tính từ đi với은/ㄴ 가요.
Danh từ đi với인가요.
Ví dụ:
가: 제 고향은 해산이 많아요.
A: Quê tôi có rất nhiều hải sản.
나:그럼, 민호 씨 고향은 바다에서 가까운가요?
B: Vậy thì quê của Billy có gần biển không?
가: 시험이 다 끝나면 노래방에 같이 가자.
A: Khi nào thi xong cùng đi hát nha.
나: 언제 끝나요?
B: Chừng nào xong vậy?
79. Cấu trúc ~아/어/여 보이다.(trông có vẻ như,..)
Đi với tính từ thể hiện ý kiến về một việc gì đó
Ví dụ:
그 남자는 행복해 보여요.
Anh chàng kia trông có vẻ hạnh phúc quá.
한국 음식은 맛있어 보여요.
Món ăn Hàn Quốc trông có vẻ ngon.
80. Cấu trúc ~다가 (trong khi, đang….thì….)
Đang thực hiện một hành động thì có một hành động khác xảy ra xen vô. Cấu trúc này phải có cùng chủ ngữ.
Ví dụ:
밥을 먹다가 전화를 받았어요.
Tôi đang ăn cơm thì nhận điện thoại.
기숙사에 살다가 하숙집으로 이사했어요.
Tôi đang ở trong kí túc xá thì chuyển ra ở trọ
*Chú ý:
-Cũng có trường hợp chủ ngữ của hai vế không phải là một
보통 우리 선생님은 가르치다가 오늘에 따라 다른 선생님은 가리쳐요.
Bình thường thầy chủ nhiệm của tụi tôi sẽ dạy tự nhiên hôm nay lại là giao viên khác dạy
– Khi hành động của mệnh đề trước ở dạng quá khứ 았/었/였 thì hành động đó bị tạm ngừng sau khi đã kết thúc và hành động khác diễn ra.
그 친구는 평지를 썼다가 찢어 버렀어요.
Người bạn này viết xong thư rồi xé nó đi.
Xem thêm:
Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 16
Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 18