Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp sơ cấp / Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Thời thế – 시제

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Thời thế – 시제

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Thời thế – 시제
[Tổng Hợp] NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP TRỌN BỘ

H. Thời thế– 시제

1. Động từ, tính từ + (/)습니다

Là cấu trúc của thì quá khứ đơn (과거), chỉ sự việc, hiện tượng, hành động đã xảy ra xong, thuộc về quá khứ. Có nghĩa: đã, đã rồi.

Cấu trúc:

았습니다 Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với nguyên âm “, ”, hoặc kết thúc là nguyên âm “,
었습니다 Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với hoặc đuôi kết thúc là các nguyên âm khác nguyên âm “,
였습니다 Dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 (à했습니다)

자다  :         잤습니다 (đã ngủ)

먹다  :         먹었습니다 (đã ăn)

공부하다:   공부했습니다 (đã học)

Lưu ý:

* Cấu trúc (/)습니다 là cấu trúc câu trọng thị, dùng trong những tình huống trang trọng lễ nghi như, gặp người lạ mặt, hoặc người có địa vị, tuổi tác… Trong những tình huống không mấy trang trọng, với bạn bè hay với người nhỏ tuổi hơn có thể đổi:

(/)습니다 = (/)어요.

–  많다: 많 + 았어요 à 많았어요.

–  가르치다: 가르치 +었어요 à 가르치었어요 à 가르쳤어요. (dạng rút gọn)

–  산책하다: 산책하 + 였어요 à 산책하였어요 à 산책했어요. (dạng rút gọn)

* Khi đi với các trạng từ 날마다, 자주, 항상 thì chỉ thói quen trong quá khứ.

– 자주 등산을 했습니다 (Tôi đã thường leo núi)

– 날마다 도서관에 갔습니다 (Tôi trước đây ngày nào cũng đến thư viện)

* Khi “았/었/였” kết hợp cùng với “었” dùng để chỉ thời quá khứ hoàn thành, nghĩa là nói đến sự việc đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc không còn liên quan đến hiện tại. Có thể dịch là: đã từng, đã có

– 지난주에 병원에 입원습니다: Tuần trước, anh ấy đã nhập viện (có thể vẫn ở viện đến thời điểm nói)

– 지난주에 병원에 입원했었습니다: Tuần trước, anh ta đã nhập viện (và anh ấy không còn ở viện đến thời điểm nói)

Ví dụ:

– 아까 친구들과 같이 영화를 보았습니다: Vừa rồi, mình đã xem phim cùng bọn bạn.

– 지난주에 부모님께 편지를 썼었습니다: Tớ đã viết thư cho bố mẹ tuần trước

– 매주 일요일에 청소와 빨래를 했습니다: Trước đây chủ nhật nào tôi cũng dọn vệ sinh và giặt giũ

– 오전에 떠났었습니다. Anh ta đã đi khỏi từ sáng

 

2. Động từ, tính từ +

Dấu hiệu nhật biết khác của thì quá khứ, đó là . Dùng khi người nói hồi tưởng, nhớ lại một việc gì hoặc cho biết một việc gì đó trong quá khứ. Lúc này gắn với đuôi kết thúc là hoặc ().

Cấu trúc:

Gốc động từ, tính từ ++/군요

hoặc là: gốc động từ, tính từ + + danh từ

보다: 보더니/보 + Danh từ /보더군요 đã thấy

어렵다: 어렵더니/어렵+ Danh từ/어렵더군요 khó

Lưu ý:

* Khi hồi tưởng một hành động hoặc trạng thái trong quá khứ đã hoàn thành, kết thúc thì dùng cấu trúc //였던: đã… rồi, từng…

– 우리가 만났 공원입니다 (Đây là công viên mà chúng ta đã gặp nhau)

– 도착했을 때 회의가 다 끝났더군요 (Khi đến nơi thì cuộc họp đã kết thúc rồi)

* Có thể kết hợp với chỉ dự đoán khả năng.

– 어제 영화가 참 재미있겠더군요 (Bộ phim hôm qua chắc hay lắm)

– 내일은 눈이 내리겠더라 (Ngày mai tuyết chắc sẽ rơi)

Ví dụ:

– 신부가 참 아름답라: Cô dâu đẹp quá (hồi tưởng về quá khứ)

– 내일은 더 춥겠데: Ngày mai chắc sẽ lạnh hơn

– 전에 자주 가 커피숍입니다: Là quán cà phê mà ngày trước thường hay đến

 

3. Động từ, tính từ + ㅂ니다/습니다

Động từ + /는다

Đây là cấu trúc chỉ thì hiện tại (현재), biểu hiện một chân lý bất biến, một tập quán, thói quen được lặp lại của sự việc, một trạng thái, tính chất ở hiện tại của sự việc, sự vật.

ㅂ니다/ㄴ다 Dùng khi động từ hoặc tính từ, có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm “” (phụ âm “” sẽ bị lược bỏ)
습니다/는다 Dùng khi động từ hoặc tính từ, có đuôi kết thúc là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “”)

Cấu trúc:

마시다        :         마십니다 / 마셔요 / 마 (uống)

앉다  :         앉습니다 / 앉아요 / 앉 (ngồi)

* Khi / kết hợp với động từ chỉ động tác thì / thêm vào sau động từ và biểu đạt ý của thì hiện tại, tuy nhiên dùng nhiều trong văn nói hơn là văn viết.

– 마시다 + ㄴ다 à 마다 (uống)

– 앉다 + 는다 à 앉다 (ngồi)

* Nếu dùng với trạng từ 지금 (bây giờ) thì chỉ sự việc đang diễn ra, nếu dùng với các trạng từ chỉ tần suất như 자주(thường xuyên), 날마다(mỗi ngày), 매일(hàng ngày), 항상(luôn luôn) thì có nghĩa chỉ thói quen hoặc sự việc lặp đi lặp lại.

지금 옷을 입습니다 (giờ tôi đang mặc áo)

매일 아침 축구를 합니다 (Hàng sáng tôi chơi đá bóng)

* Thì hiện tại còn tồn tại với dạng tương lai khi kết hợp với các trạng từ chỉ tương lai gần.

다음주에 만납니다 (tuần sau sẽ gặp lại nhé)

내일 월급을 받습니다 (ngày mai sẽ có lương)

* Khi kết hợp với tính từ chỉ tính chất thì diễn tả sự việc mang ý nghĩa liên tục.

– 가을은 시원합니다 (mùa thu mát mẻ)

– 고추는 맵습니다 (ớt cay)

* Có thể động từ kết hợp với nhằm hiện tại hoá sự việc, thông dụng trong văn viết, nhật ký, tác phẩm văn học.

– 어제 제과점에서 친구를 만나 (hôm qua gặp bạn ở tiệm bánh kẹo)

– 요즘 계속 날씨가 흐리 (dạo này trời liên tục âm u)

– 매일 아침에 체조를 합니 (sáng nào cũng tập thể dục )

– 내일 버스를 타고 서울에 가요 (ngày mai bắt xe buýt đi Seoul)

– 이번 주에는 날씨가 덥습니 (Tuần này thời tiết nóng)

– 지금 공원에서 사진을 찍습니 (bây giờ đang chụp ảnh ở công viên)

 

4. Động từ, tính từ +

Dạng tương lai (미래), có nhiều dấu hiệu nhận biết dạng tương lai. Có thể đó là hoặc có thể đó là () hay () , trong đó biểu hiện ý khiêm nhường và truyền đạt một cách khách quan của người nói, còn () thì truyền đạt cảm xúc chủ quan.

Cấu trúc:

오다: 오겠습니다 / 오겠어요 / 오겠어 (sẽ đến)

춥다: 춥겠습니까? / 춥겠어요? / 춥겠어? (sẽ lạnh phải không?)

Lưu ý:

* Khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất, biểu thị ý muốn, ý định (의지) của chủ ngữ.

나는 지금 숙제를 하겠어요. Bây giờ tớ sẽ làm bài tập ở nhà

일이 있으면 집으로 연락하겠습니다. Nếu có việc tôi sẽ gọi về nhà.

* Khi “” dùng để chỉ dự định thì chỉ có thể kết hợp với động từ động tác, còn nếu dùng để chỉ sự dự đoán thì có thể dùng với cả động từ chỉ động tác và trạng thái.

– 그녀가 이기겠지요? (đúng) Cô ta sẽ thắng chứ?

– 그녀가 기쁘겠지요? (đúng) Cô ấy sẽ vui chứ?

– 나는 (꼭) 이기겠습니다 (đúng) Tôi chắc sẽ thắng

– 나는 (꼭) 기쁘겠습니다 (sai) Tôi chắc sẽ vui

* Khi “” dùng để chỉ sự dự đoán thì không dùng với ngôi thứ nhất làm chủ ngữ, tuy nhiên khi dùng với nghĩa dự định, ý định thì có thể dùng chủ ngữ ở ngôi thứ nhất.

– (그녀가) 집에 있겠습니까?: (cô ấy) sẽ ở nhà chứ? (dự đoán)

– (내가) 집에 있겠습니다: (tôi) sẽ ở nhà (ý định)

– (우리가) 청소를 하겠습니다: (chúng tôi) sẽ dọn vệ sinh (ý định)

* Khi dùng “” ngoài dùng để chỉ sự dự đoán, dự định trong hiện tại và tương lai. Còn có thể kết hợp với // để biểu thị những dự đoán chuyện đã xảy ra trong quá khứ.

– 지금/내일 춥겠습니까? Bây giờ/ngày mai sẽ lạnh chứ?

– 어제 음식값이 비샀겠습니까? Giá thức ăn hôm qua chắc đắt lắm

Ví dụ:

– 내일은 눈이 많이 오겠습니다. Ngày mai tuyết sẽ rơi nhiều

– 제가 창문을 닫겠습니다. Mình sẽ đóng cửa sổ

– 오늘은 회의가 빨리 끝나겠습니다. Cuộc họp hôm nay sẽ kết thúc nhanh

– 다음주까지 서류를 보내겠습니다. Tôi sẽ gửi cho anh tài liệu trước tuần sau

 

5. Động từ + 있다

Dạng tiếp diễn (진행), dấu hiệu nhận biết dạng tiếp diễn là 있다. Chỉ có động từ mới dùng với 있다. Dạng trọng thị (높임) của 있다 계시다.

Dạng tiếp diễn biểu thị một sự việc đang diễn ra ngay vào thời điểm đang nói hoặc một thói quen (습관) hay một sự lặp đi lặp lại (반복) của sự việc.

Cấu trúc:

그리다        – 그리 있습이다/그리 있어요/그리 있어 (đang vẽ)

먹다 – 먹 있습니다/ 먹 있어요/ 먹 있어 (đang ăn)

Không thể dùng cho tính từ và 이다

꽃이 예쁘고 있습니가 – sai

나는 학생이고 있다 – sai

Lưu ý:

* 있다 không chỉ có nghĩa là đang xảy ra, cũng có nghĩa chỉ một thói quen, một sự việc lặp đi lặp lại.

– 매일 조깅을 하 있어요. Ngày nào tôi cũng chạy bộ

– 자주 영화를 보 있습니다. Tôi thường xem phim

* 있다 thường không đi được với các động từ chỉ trạng thái, tuy nhiên có thể kết hợp với một số động từ chỉ tâm lý như 믿다(tin), 알다(biết), và khi dùng nó không còn nghĩa tiếp diễn nữa mà chỉ sự tồn tại.

– 신을 믿 있어요. Tin vào thần thánh

– 그 사실을 알 있습니다. Tôi biết sự thật ấy

* Ngoài thì hiện tại tiếp diễn có thể dùng 있다 để diễn đạt thì quá khứ và tương lai tiếp diễn.

– 지금 그림을 그리 있습니다. Giờ đang vẽ tranh (hiện tại tiếp diễn)

– 어제 여덟 시에 그림을 그리 있었습니다. Tôi đang vẽ tranh vào lúc 8h hôm qua. (quá khứ tiếp diễn)

– 내일 여덟 시에 그림을 그리 있겟습니다. Ngày mai sẽ vẽ tranh vào lúc 8 giờ. (tương lai tiếp diễn)

Ví dụ:

– 어제 친구가 왔을 때 숙제를 하 있었어요. Hôm qua khi bạn đến thì tôi đang làm bài tập về nhà.

– 지금 누가 뉴스를 듣 있습니까? Bây giờ ai đang nghe bản tin thế?

– 사진을 찍을 때 웃 있었어요. Khi chụp ảnh thì cô ấy đang cười

– 어디에서 일을 하 있습니까? Em đang làm việc ở đâu?

Xem thêm:
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Đại từ – 대명사
Từ vựng tiếng Hàn khi thi XKLĐ hay gặp