Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 13
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Trung Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.
61. V + 느라고
Ý nghĩa: Mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề sau. Mệnh đề sau thường là các kết quả tiêu cực, phủ định (Thường đi với các cấu trúc 못, 안, 지 않다, 힘들다…”. Có thể dịch là “Vì…nên”, “Tại…nên”
– 시험 공부하느라고 어제 잠을 못 잤어요.
Vì học thi mà đêm qua tôi không ngủ được
62. V + 는 바람에
Ý nghĩa: Mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề sau. Nguyên nhân này không lường trước được. Mệnh đề sau thường là các kết quả tiêu cực, phủ định. Có thể dịch là “Đột nhiên…nên”, “bỗng dưng…nên”, “vì…nên”
– 태풍이 오는 바람에 비행기가 취소됐어요.
Đột nhiên bão tới nên chuyến bay đã bị hoãn.
63. V + 기에
Ý nghĩa: Mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề sau. Mệnh đề trước thường là lý do khách quan (ngôi thứ 3: người, vật, việc), còn mệnh đề sau là ngôi thứ nhất.
– 제품의 상태가 좋아 보이기에 구입하기로 했어요.
Sản phẩm nhìn còn tốt nên tôi đã quyết định mua nó.
64. V + 길래
Ý nghĩa: Ngữ pháp tương tự기에 nhưng길래thường sử dụng trong văn nói còn기에 thường sử dụng trong văn viết.
– 친구가 제가 만든 음식을 맜있게 먹길래 오늘도 만들어 줬어요.
Vì bạn tôi ăn món tôi nấu ngon lành nên hôm nay tôi lại làm tiếp cho bạn ấy.
65. V + 는 덕분에
Ý nghĩa: Được sử dụng để diễn tả nhờ vào mệnh đề trước mà mệnh đề sau mới xảy ra. Mệnh đề sau là kết quả tích cực, tốt đẹp. Ngữ pháp này cũng thường sử dụng để thể hiện sự biết ơn, cảm ơn với người nào đó. Có thể dịch là “Nhờ vào…”, “nhờ có…”
– 친구들이 도와준 덕분에 이사 잘 됐어.
Nhờ bạn bè giúp đỡ nên tôi đã chuyển nhà xong
Xem thêm:
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 12
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 14