Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp Trung cấp / Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 5

Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 5

Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 5
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Trung Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.

21. V + 을 걸(요)

Ý nghĩa: Có thể dịch là “ có lẽ ” dùng trong trả lời

가 : 주말인데 다른 친구들은 뭘 하고 있을까?
Cuối tuần rồi không biết mấy bạn khác đang làm gì ta?

나 : 글쎄 . 아마 다들 쉬고 있을걸.
Để xem, có lẽ mấy bạn nghỉ ngơi hết quá

22.V + 을까 봐(서)

Ý nghĩa: Dùng để khi nói lo lắng về một cái gì đó . Hiểu là : Hình như, có vẻ, nhỡ đâu…

– 비가 올까봐 우산을 가져갔어요.
Lỡ trời mưa nên tôi đã mang theo dù

23. V + 기(가) 무섭게

Ý nghĩa: Đây là dạng nhấn mạnh của 자마자vế thứ nhất thì kết thúc còn vế thứ 2 thì diễn ra luôn “ ngay, ngay lập tức…”

– 그 사람은 얼굴을 보기 무섭게 화를 냈어요.
Vừa nhìn thấy mặt người đó là tôi tức điên lên được

24. V + 다가

Ý nghĩa: Biểu thị 1 hành động hay một sự việc mà mệnh trước đang diễn ra thì bị 1 hành động hay sự việc khác ở mệnh đề sau xen vào và làm gián đoạn. Có nghĩa : đang … thì, rồi.. rồi thì … , rồi lại

– 공부하다가 전화를 받았어요.
Đang học bài thì nghe điện thoại

– 게임을 하다가 엄마가 집에 왔어요.
Tôi đang chơi game thì mẹ về nhà

25. V + 았/었 더니

Ý nghĩa: Một việc gì đó được nhận ra sau khi làm việc gì hoặc hiểu theo nghĩa : vì .. nên

– 오랜만에 고향에 갔더니 많은 것이 변허 있었다.
Lâu rồi không về quê có nhiều thứ thay đổi quá

– 술을 많이 마셨더니 오늘 머리가 아파요.
Uống rượu nhiều quá nên hôm nay tôi bị đau đầu.

Xem thêm:
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 4
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 6