Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp sơ cấp / Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Động từ và tính từ bất quy tắc 불규칙 동사 형용사

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Động từ và tính từ bất quy tắc 불규칙 동사 형용사

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Động từ và tính từ bất quy tắc 불규칙 동사 형용사
[Tổng Hợp] NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP TRỌN BỘ

K: Động từ và tính từ bất quy tắc 불규칙 동사 형용사

1. Bất quy tắc

Với các gốc động từ hoặc tính từ có 받침(patchim) là phụ âm “” như 춥다, 무겁다, 가볍다, 어렵다, 쉽다, 가깝다, 무섭다, 밉다, 맵다, 더렵다, 싱겁다… khi kết hợp với phụ âm thì không thay đổi nhưng khi kết hợp với nguyên âm thì bị lược bỏ và thêm vào.

어렵다: 어렵 + 습니다 = 어렵습니다 Không thay đổi khi kết hợp với phụ âm
어렵다: 어렵다 + 어요 = 어려워요 biến thành

Cấu trúc:

  / 습니다 (,) (,)어요 -() 거예요
덥다(nóng) 덥습니다 더워요 더웠어요 더울 거예요
아름답다(đẹp) 아름답습니다 아름다워요 아름다웠어요 아름다울 거예요

Lưu ý:

* Chỉ duy nhất hai động tính từ “돕다, 곱다” thì không chuyển thành “” mà thành “”.

  /습니다 (,) (, )어요 -() 거예요
돕다(giúp đ) 돕습니다 도와요 도왔어요 도올 거예요
곱다(dễ thương) 곱습니다 고와요 고왔어요 고올 거예요

* Những động tính từ như “입다(mặc), 잡다(bắt), 씹다(nhai), 좁다(chật hẹp), 넓다(rộng), 붙잡다(dính), 업다(cõng), 집다(cầm lên), 뽑다(chọn ra)” thì lại là những động tính từ thường không thay đổi “ㅂ”, không theo quy tắc trên.

  /습니다 (,) (, )어요 -() 거예요
입다(mặc) 입습니다 입어요 입었어요 입을 거예요.
좁다(chật hẹp) 좁습니다 좁아요 좁았어요 좁을 거예요

Ví dụ:

– 이번 겨울은 추울까요?: Mùa đông này có lạnh không nhỉ?

– 취칙을 하면 도와 주세요: Nếu tôi xin việc thì xin hãy giúp đỡ

– 듣기가 말하기보다 어려워요: Nghe thì khó hơn nói

– 청소하기 전에는 아주 더러웠어요: Trước khi dọn vệ sinh thì rất là bẩn

 

2. Bất quy tắc

Với các gốc động từ hoặc tính từ có 받침 là phụ âm “” như 살다, 알다, 만들다, 달다, 줄다, 들다, 걸다, 갈다, 울다, 날다… khi kết hợp với phụ âm “, , ” thì “” sẽ được lược bỏ.

살다: 살다 + ㅂ니다 = 삽니다.

살다: 살 + 아요 =  살라요 (khi kết hợp với nguyên âm thì được giữ nguyên).

Cấu trúc:

  /습니다 (어여) (, )어요 니까
알다(biết) 알습니다 알아요 알았어요 아디까
멀다(xa) 얼습니다 멀어요 멀었어요 머니까

Lưu ý:

* Những động tính từ có 받침 là “” khi kết hợp với “으면, 으니까, 으려고” thì không thêm “”. Tuy nhiên những động tính từ có 받침 là “”, sau khi chuyển thành “” thì lại phải thêm “”.

– 알다: 알(다) + (으면/으니까/으려고)

à 알면, 아니까, 알려고

– 듣다: 듣(다) + (으면/으니까/으려고)

à 들으면, 들으니까, 들으려고

– 걷다: {걸으니까, 걸으면}

– 묻다 {물으니까, 물으면}

* Có một số động tính từ có 받침 là “”, có thể dùng có hoặc không có “” khi kết hợp với “으면, 으니까, 으려고”:   Cái này mình đã hỏi người bạn Hàn, thì họ nói thường thì người Hàn không dùng trường hợp này, nhưng mình vẫn để cho bạn nào có tài liệu đầy đủ giải thích rùm.

– 걸다: {거니까, 걸으니까} / 만들다 {말드니까, 만들으니까}

– 열다: {여니까, 열으니까} / 들다 {드니까, 들으니까}

Ví dụ:

– 시장에는 싼 물건을 많이 니다: Ở chợ có bán nhiều hàng rẻ

– 미국에서 니까 영어를 잘해요: Vì sống ở Mỹ nên giỏi tiếng Anh

– 봄에는 나비가 날고 새가 니다: Vào mùa xuân có bướm lượn và chim hót

– 저는 옷을 만들 수 있습니다: Tôi có thể may áo

 

3. Bất quy tắc

Trong các động tính từ có 받침 là phụ âm “”, thì các động từ “걷다(đi bộ), 싣다(chở), 묻다(hỏi), 듣다(nghe), 깨닫다(nhận ra)…” khi kết hợp với nguyên âm sẽ chuyển từ “” thành “”.

걷다: 걷+습니다 = 걷습니다 ( không chuyển thành )

걷다: 걷+ 어요 = 걸어요 (chuyển thành )

Cấu trúc:

  /습니다 (어여) (,)어요 –() 거예요
묻다 묻습니다 어요 었어요 을 거예요
듣다 듣습니다 어요 었어요 을 거예요

Lưu ý:

* Những động từ như “믿다(tin), 받다(nhận), 닫다(đóng), 얻다(đạt được, nhận), 묻다(땅에)(chôn trong đất)” lại không chuyển thành , vẫn giữ nguyên gốc khi kết hợp với nguyên âm khác.

  /습니다 (어여) (,)어요 –() 거예요
믿다 믿습니다 믿어요 믿었어요 믿을 거예요
받다 받습니다 받아요 받았어요 받을 거예요

Ví dụ:

– 신문에 기사를 었어요: Trên báo có bài báo

– 친구에게 주소를 을 거예요: Tôi sẽ hỏi bạn địa chỉ

– 내 실수를 깨달았어요: Tôi đã nhận ra lỗi của mình

– 매일 아침 30분씩 습니다: Hàng sáng tôi đi bộ 30 phút

 

4. Bất quy tắc

Những động tính từ có 받침 là phụ âm , thì khi gặp các phụ âm , , , hoặc thì bị lược bỏ, và khi kết hợp với “/” thì cũng bị lược bỏ và trở thành .

빨갛다(đỏ): 빨갛 + 으면 = 빨가면 ( bị lược bỏ)

빨갛다(đỏ): 빨갛 + 아서 = 빨개서 ( bị lược bỏ chuyển thành )

Cấu trúc:

Động từ +danh từ (어여)?
어덯다 (thế nào)

이렇다 (thế này)

그렇다 (thế đó)

저렇다 (thế kia)

빨갛다 (đỏ)

까맣다 (đen)

파랗다 (xanh)

하얗다 (trắng)

노랗다 (vàng)

어떤

이런

그런

저런

빨간

까만

파얀

하얀

노란

어떨까요?

이럴까요?

그럴까요?

저럴까요?

빨갈까요?

까말까요?

파얄까요?

하얄까요?

노랄까요?

어떠면

이러면

그러면

저러면

빨가면

까마면

파라면

하야면

노라면

어떠세요

이러세요

그러세요

저러세요

 

 

 

 

빨강

까망

파랑

하양

노랑

어때요?

 

 

 

 

 

파개요

Lưu ý:

* Những động từ sau không theo quy tắc trên: “좋다(tốt), 싫다(ghét), 많다(nhiều), 괜찮다(không sao, được), 놓다(đặt), 넣다(bỏ vào), 낳다(đẻ), 찧다(nện, thoi, giã), 쌓다(chất, chồng lên)” thì “” không bị lược bỏ.

Động từ /습니까? (어여)? –()ㄹ까요? ()/ danh từ
좋다 좋습니까? 좋아요? 좋을까요? 좋은 날씨
놓다 놓습니까? 놓아요? 놓을까요? 놓는 컵

Ví dụ:

– 빨 사과 맛이 어습니까? Vị của táo đỏ thể nào?

– 파 바지를 살까요? 까 바지를 살까요?: Mua cái quần xanh hay là cái quần đen?

– 새로 산 차가 하까요? 노까요?: Xe mới mua màu trắng hay màu vàng?

5. Bất quy tắc

Trong hầu hết các động tính từ mà gốc động tính từ đó có 받침 là nguyên âm “” như 예쁘다(đẹp), 기쁘다(vui), 슬프다(buồn), 쓰다(viết, sử dụng, đắng), 바쁘다(bận), 크다(to, lớn), 고프다(đói), 잠그다(khoá, đóng), 담그다(nhúng, ngâm) khi kết hợp với nguyên âm thì “” bị lược bỏ.

기쁘다: 기쁘 + ㅂ니다 = 기쁩니다 (khi kết hợp với phụ âm)

기쁘다: 기쁘 + 어요 = 기쁘어요 = 기뻐요 (khi kết hợp với nguyên âm)

Cấu trúc:

  /습니다 (어여) (,) (,)어요
아프다 아픕니다 아파요 아파서 아팠어요
예쁘다 예쁩니다 예뻐요 예뻐서 예뻤어요

Lưu ý:

* “-아요” được sử dụng với gốc động từ tính từ 받침 là () nếu âm trước âm có chứa () là ‘‘ hoặc ‘‘.

바쁘(다) + -아요: 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요: bận rộn

오늘 아침에 바어요. Sáng nay tôi (đã) bận

서 못 갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi

* “-어요” được sử dụng với gốc động từ tính từ có 받침là “” nếu âm trước âm có chứa “” là những âm có các nguyên âm khác ‘‘ và ‘‘, như: , ,

쁘(다) + -어요: 예ㅃ ㅓ요 => 예뻐요 (đẹp)

프(다): 슬ㅍ ㅓ요 => 슬퍼다 (buồn)

Ví dụ:

– 배가 고서 못 걷겠어요: Vì dụng đói mà tôi không đi bộ được

– 그 사란은 키도 크고 목소리도 요: Hắn ta vừa cao vừa to vừa to mồm.

– 어제는 왜 기분이 나습니까?: Tại sao hôm nay anh cảm thấy không vui?

– 편지를 어요? 안 어요?: Anh đã viết thư chưa hay chưa viết?

 

6. Bất quy tắc

Đối với những động từ có gốc động từ kết thúc là “” như: 빠르다(nhanh), 고르다(chọn), 이르다(, 흐르다(chảy), 마르다(khát), 모르다(không biết, không hiểu), 부르다(gọi, hát), 자르다(cắt, chặt), 기르다(nuôi), 누르다(nhấn, ấn). Khi kết hợp với nguyên âm thì có cách chia như sau:

* Nếu nguyên âm ở liền trước “” là “” hoặc “”, thì chữ “” sẽ biến thành “” khi kết hợp với “요”, đồng thời thêm phụ âm “” vào làm 받침 của chữ liền trước.

* Nếu nguyên âm ở liền trước “” là những nguyên âm khác ngoài “” hoặc “”, thì chữ “” sẽ biến thành “” khi kết hợp với “어요”, đồng thời thêm phụ âm “” vào làm 받침của chữ liền trước.

모르다: 모르 + ㅂ니다 = 모릅니다 (không đổi khi kết hợp với phụ âm)

모르다: 모르 + 아요 = 모르 + ㄹ + 아요 = 몰 + ㄹ + 아요 = 몰라요

Cấu trúc:

  /습니다 (어여) (,)습니다 (,)
빠르다 빠릅니다 빠라요 빨랐습니다 빨라서
흐르다 흐릅니다 흘러요 흘럿습니다 흘러서

Ví dụ:

– 벌써 빨래가 다 말랐어요: Quần áo giặt đã khô rồi

– 안 배워서 잘 몰라요: Không học nên không biết

– 배불러서 더 못 먹겠습니다: No bụng quá không thể ăn thêm được nữa

– 머리를 짧게 잘랐습니다: Tóc cắt ngắn rồi

 

7. Bất quy tắc

Đa số các động tính từ có 받침 là phụ âm như: 짓다(xây), 붓다(đổ), 긋다(kéo dài), 잇다(nối), 낫다(khỏi bệnh). Khi kết hợp với nguyên âm thì bị lược bỏ.

짓다: 짓다 + 습니다 = 짓습니다 (Khi kết hợp với phụ âm)

짓다: 짓다 + 어요 = 지어요 (“bị lược bỏ – khi kết hợp với nguyên âm)

Cấu trúc:

  /습니다 (어여) (,)어요

(đuôi tường thuật)

–()ㄹ까요? -()

(đuôi giả định)

낫다 낫습니다 나아요 나았어요 나을까요? 나으면
붓다 붓습니다 부어요 부었어요 부을까요? 부으면

Lưu ý:

* Các động tính từ như 웃다(cười), 씻다(rửa), 빼앗다(đoạt), 벗다(cởi)… lại không theo quy tắc trên, vẫn giữ nguyên phụ âm “” khi kết hợp với nguyên âm.

  /습니다 (어여) (,)어요 –()ㄹ까요?
웃다 웃습니다 웃어요 웃었어요 웃을까요?
씻다 씻습니다 씻어요 씻었어요 씻을까요?

Ví dụ:

– 커피 잔에 물을 부었습니다: Rót nước vào cốc cà phê

– 약을 먹고 다 나았어요: Uống thuốc xong là khỏi bệnh

– 밑줄을 그으세요: Hãy ghạch dưới!

– 두 선을 이을까요? Nối 2 sợi dây lại nhé?

Xem thêm:
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Các hình thức tôn trọng –존대법
Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 2