Home / Học tiếng Hàn / Phân biệt cách sử dụng 같이 và 함께

Phân biệt cách sử dụng 같이 và 함께

Phân biệt cách sử dụng 같이 và 함께 trong tiếng Hàn

같이 và 함께 là những ngữ pháp cơ bản ở mức độ sơ cấp. Và ngay cả khi chúng mình học tới trung cấp hay cao cấp thì 같이 và 함께 đôi khi vẫn gây ra khó khăn trong việc sử dụng phải không ạ ?

Mình đã từng là người tự học tiếng Hàn , mình cũng đã từng rất bối rối trong việc phải dùng 같이 và 함께 như thế nào cho chính xác. Vì vậy nên mình đã viết bài phân biệt này với những kinh nghiệm thực tế mà mình đúc rút ra sau quá trình tự học , tự nghiên cứu.

Những điều mình trình bày dưới đây hoàn toàn là kinh nghiệm cá nhân và không có sẵn trong bất kì loại sách hay giáo trình nào. Chúng mình cùng chiêm nghiệm nhé.

I. Điểm giống nhau giữa 같이 và 함께 :
1. Về ý nghĩa , 같이 và 함께 đều có chung nghĩa “và” , “cùng” , “với” .
👉 Vậy nên ta có thể linh hoạt trong cách dịch. Ví dụ gặp 같이 mình dịch là “cùng” , gặp 함께 mình vẫn dịch là “cùng” thì cũng vẫn ok.

2. Về chức năng , 같이 và 함께 cùng theo sau các từ nối 와/과 , 하고 hay (이)랑 giống như “sợi dây” nối vế câu có sử dụng từ nối với động từ.
* 와/과 , 하고 và (이)랑 dùng để nối 2 danh từ và mang nghĩa “và”
Mình sẽ phân tích cụ thể ví dụ dưới đây để các bạn hiểu tại sao ta lại cần phải sử dụng “sợi dây” 같이/함께 để nối vế câu có sử dụng từ nối với động từ nhé :
“Tôi và bố mẹ sống cùng.”
( Câu này lẽ ra nên dịch chuẩn tiếng Việt là “Tôi sống cùng bố mẹ” nhưng để phân tích rõ ràng điều mình trình bày bên trên , mình xin được phép dịch “hơi chuối” như thế này 🤣🤣 )

Như các bạn thấy , câu này bao gồm phần chủ ngữ “Tôi và bố mẹ” và phần động từ “sống” phải không ?
Nhưng ta chẳng thể nào áp dụng cách viết : “나와 부모님이 살아요.” được ❌❌❌

Mà thay vào đó , ta đặt bé 같이/함께 vào giữa chủ ngữ và động từ , như mình đã nói ở trên , 2 bé này giống như sợi dây nối giúp câu văn trở nên chặt chẽ , tự nhiên hơn vậy :
” Tôi và bố mẹ + 같이/함께 + sống”
👉 “부모님과 같이/함께 살아요”

3. Về cách trình bày , chắc hẳn cũng đã từng có đôi lúc các bạn phân vân không biết nên đặt 같이/함께 ở vị trí nào trong câu phải không ạ ?
Ừ thì đúng rồi , 같이/함께 chẳng phải chủ ngữ , tân ngữ cũng không , mà chắc chắn động từ thì lại càng không-bao-giờ phải rồi. Thế là em nó lại khiến chúng mình phải act cool đứng hình mất 500 giây không biết nên đặt nó ở đâu thì nó mới vừa lòng 🙄🙄
Nhưng mà mình có mẹo hehe , bách chiến bách thắng dùng lúc nào cũng chuẩn chỉ 🤣🤣
❤️ Mẹo 1 : Nếu trong câu có bọn từ nối (ý mình là bọn 와/과 , 하고 , (이)랑) thì đừng để 같이/함께 xa rời tụi nó nhé , phải đặt sát gần nhau.
👉 Mình đã chụp hình kỉ niệm với thầy Park Hang Seo.
👉 박항서 선생님과 같이 기념 사진을 찍었어요.
——————————-
❤️ Mẹo 2 : Nếu bọn từ nối đi vắng , mình ghép đôi 같이/함께 với động từ.
👉 Anh em mình đi (cùng nhau) đê !
👉 같이 갑시다!
Vậy là chúng mình đã cùng tìm hiểu sự giống nhau giữa 같이 và 함께 rồi nhé. Chuyển sang phần quan trọng thôi nào ~

II. Sự khác nhau giữa 같이 và 함께
1. 같이 (phát âm là 가치)
💓 같이 mang sắc thái thân mật , vì vậy nên em nó thường được sử dụng trong cách nói chuyện hàng ngày.
💓 같이 chỉ-được-dùng với con người.

Ví dụ :
1. Ê , đi chung với tao đê !
👉 ê + 같이 + đi
✅ 야, 같이 가자.
2. Anh em mình đi làm chén (rượu) đê !
👉 anh em mình/chúng mình + 같이 + làm chén
✅우리 같이 한잔하자.
3. Hôm qua Lee Minho rủ tui đi xem phim cùng anh ấy đó.
👉 hôm qua + Lee Minho + tui + 같이 + xem phim + 자고 하다.
✅어제 민준이가 나한테 같이 영화 보자고 했어요.
——————————-

2. 함께
💓 함께 mang sắc thái lịch sự , trang trọng. Ta hay bắt gặp 함께 trong sách , thơ văn…
💓 Người hay vật , 함께 đều có thể sánh đôi hết chứ hổng có kiêu kì như 같이.
Mình có thể nói “가방과 함께” chứ tuyệt đối không thể nói “가방과 같이”
Ví dụ :
1. Anh sẽ đi cùng em.
👉 Em + 함께 + sẽ đi
✅ 너와 함께 갈게.
2. Em muốn dùng bữa với đồ uống gì ?
👉 (dùng) bữa + 함께 + đồ uống + dùng ?
✅식사와 함께 음료는 무엇으로 하실래요?
3. Có phải uống cùng với nước ấm không ạ ?
👉 nước ấm + 함께 + uống
✅따뜻한 물과 함께 먹어야 하나요?
Như vậy , qua những phân tích ở trên , ta đã đúc rút ra được kinh nghiệm ngắn gọn như sau :
💓 같이 dùng trong văn nói , chỉ người với người thôi nhá.
💓 함께 dùng trong văn viết , có thể dùng với cả đồ vật/con vật.
Mình hy vọng bài viết này sẽ phần nào giúp ích cho các bạn trong quá trình học.
Chúc các bạn học tốt nhé ☺️☺️
St.,

Xem thêm:
Phân biệt 저 và 나
Phân biệt 슬프다 / 심심하다 / 지루하다 trong tiếng Hàn