Home / Học tiếng Hàn / CÁC CỤM TỪ LIÊN KẾT TIẾNG HÀN THƯỜNG GẶP

CÁC CỤM TỪ LIÊN KẾT TIẾNG HÀN THƯỜNG GẶP

CÁC CỤM TỪ LIÊN KẾT TIẾNG HÀN THƯỜNG GẶP

1. 그런데/ 하지만/ 그러나 : Nhưng, tuy nhiên
Diễn tả nội dung ở mệnh đề sau tương phản với mệnh đề trước.
( 그런데 trong văn nói thường rút gọn 근데 )
Trong ba từ nối liên kết này, 그러나 được dùng nhiều nhất trong văn viết.

지하철은 편리하다. 그런데 너무 복잡하다.
Tàu điện ngầm tiện lợi. Nhưng quá phức tạp.

이 가방은 참 예쁘다. 하지만 너무 비싸서 살 수가 없다.
Cái cặp này quá đẹp. Nhưng vì đắt quá nên tôi không thể mua.

나는 여행을 가고 싶다. 그러나 시간이 없어서 갈 수 없다.
Tôi muốn đi du lịch. Thế nhưng vì không có thời gian nên không thể đi.

2. 그러므로: Vì vậy, do đó
Dùng khi nội dung phía trước trở thành căn cứ, nguyên nhân hay lý do của nội dung phía sau.

이 문제는 매우 중요하다. 그러므로 모든 사람이 함께 문제를 해결해야 한다.
Vấn đề này rất quan trọng. Do đó tất cả mọi người phải cùng nhau giải quyết vấn đề này.

그러므로 청소년은 공부할 때 스마트폰을 사용하지 말고 공부에 집중해야 한다.
Do đó, đối với thanh thiếu niên khi học bài thì đừng sử dụng Smartphone mà phải tập trung học.

3. 또한/ 게다가: Thêm nữa, hơn nữa
Bổ sung cho câu phía trước. Làm tăng thêm ý nghĩa.

물건값이 싸다. 또한 품질도 좋다.
Giá hàng hóa rẻ. Hơn nữa chất lượng sản phẩm cũng tốt.

그녀는 착하고 예쁘다. 게다가 공부도 잘해서 인기가 많다.
Cô ấy hiền lành và xinh đẹp. Hơn nữa học cũng giỏi nên được nhiều người yêu thích.

4. 첫째, 둘째, 셋째: Thứ nhất, thứ hai, thứ ba
첫째, 스마트폰을 사용하는 것은 건강상의 문제가 발생할 수 있다.
Thứ nhất, việc sử dụng Smartphone có thể phát sinh vấn đề về mặt sức khỏe.

둘째, 집중력과 기억력이 떨어진다.
Thứ hai, giảm sức tập trung và khả năng nhớ.

셋째, 주변 관계를 단절 시킨다.
Thứ ba, khiến đoạn tuyệt mối quan hệ xung quanh.

5. 그리고 ‘Và’
Sử dụng 그리고 khi liệt kê hai hay nhiều sự vật, sự việc hoặc nối hai câu với nhau theo trật tự thời gian, tương đương nghĩa tiếng Việt là “và”.
하루가 지나갔다. 그리고 또 새로운 하루가 시작 된다.
Một ngày đã trôi qua. Và một ngày mới nữa lại bắt đầu.

6. 따라서: Do đó, theo đó
Dùng khi nội dung trước trở thành nguyên nhân, căn cứ hay điều kiện… của nội dung sau.
따라서 인터넷 실명제를 시행할 필요가 있다.
Do đó cần thi hành chế độ tên thật trên internet.

7.반면: Ngược lại, trái lại
이 약은 약효가 빠르다. 반면 부작용도 있다.
Thuốc này có tác dụng nhanh. Nhưng trái lại cũng có tác dụng phụ.

8. 한편: Mặt khác
Sử dụng khi trình bày phương diện, khác với phương diện đã nói phía trước.
내일 중부 지방은 비가 올 것으로 예상된다. 한편 남부 지방은 맑은 날씨가 되겠다.
Ngày mai ở khu vực Trung Bộ dự đoán sẽ có mưa. Mặt khác, khu vực Nam Bộ thời tiết sẽ trở nên quang đãng hơn.

9. 특히: Đặc biệt
특히 초록 콩나물은 노란 콩나물보다 비타민이 많이 있다
Đặc biệt, nước đậu màu xanh so với nước đậu màu vàng có nhiều vitamin hơn.

10. 물론: Đương nhiên
물론 행복해 지려면 어느 정도의 경제적인 조건은 요구된다.
Đương nhiên nếu muốn trở nên hạnh phúc thì yêu cầu phải có điều kiện kinh tế ở mức độ nào đó.

11. 이는: Điều này
이는 사고를 불러일으키는 위험한 행동이다.
Điều này là hành động nguy hiểm gây ra tai nạn.

???Một số cụm từ nối liên kết khác
예를 들면/ 예를 들어 : Ví dụ

그 뿐만 아니라: Không chỉ có vậy

이런 이유로: Với lý do như vậy

그렇다면: Nếu vậy

마지막으로: Cuối cùng ( khi bạn nói đến 1 quá trình )

드디어: Cuối cùng ( Điều bạn muốn, bạn mong chờ được 1 thời gian rồi, và cuối cùng nó cũng đã xảy ra,

즉: Tức là

그런데도: Mặc dù vậy

우선: Đầu tiên

이 때: Lúc này

이 때 갈등을 해결하기 위해 좋은 방법이 바로 협상이다.

그 때: Khi đó

그런 후에: Sau đó

만약: Giả sử

아마: Có lẽ