Những câu cảm thán trong tiếng Hàn
Các câu cảm thán trong tiếng Hàn thường dùng
할말 없다 증말. [hal-mal op-ta jung-mal]: Bó tay.
포기다 포기. [pho-ki-ta pho-ki]: Bó tay.
두손 두발 다들었다. [tu-son tu-bal ta-tu-rot-ta]: Bó tay.
지겨워요. [ji-kyo-wo-yo]: Chán quá.
아이고! [a-i-goo]: Chết cha!
세상에, 오마이갓! [se-sang-e, o-ma-i-kat]: Trời ơi.
그랬었구나. [ku-re-ssot-ku-na]: Hèn chi.
할 말이 없다, 방법이 없다. [hal ma-ri op-ta, bang-bo-bi op-ta]: Hết cách.
재수 없어, 교양 없어. [je-su op-so, kyo-yang op-so]: Vô duyên.
말도 안돼. [mal-to an-tue]: Tào lao.
아이고, 에구. [a-i-goo, e-ku]: Chết cha.
누가 그러래. [nu-ka ku-ro-re]: Ai biểu.
할 수 없군. [hal su op-kun]: Chậc chậc.
무서워할게 뭐있어. [mu-so-wo-hal-ke mwo-i-sso]: Nhằm nhò gì.
잠깐만! [jam-kkan-man]: Khoan đã!
안심해. [an-sim-he]: Yên tâm.
어휴 열받아 죽겠네. [o-hyu yol-ba-ta juk-ket-ne]: Bực mình ghê.
물론이지. [mun-lo-ni-ji]: Chứ sao.
포기. [pho-ki]: Chịu thua.
알았어요, 알았어요, 알써요. [a-ra-sso-yo, a-ra-sso-yo, al-sso-yo]: Rồi rồi rồi.
누가 그러래! [nu-ka ku-ro-re]: Ai biểu!
누가 알겠어. [nu-ka an-ke-sso]: Ai mà biết được.
누가 믿겠어. [nu-ka mit-ke-sso]: Ai mà tin được.
누가 의심했겠어. [nu-ka ui-si-met-ke-sso]: Ai ngờ.
당연하죠. [tang-yo-na-chyo]: Tất nhiên rồi.
그럼 됐어요. [ku-rom tue-sso-yo]: Thôi được rồi.
더 이상 방법이 없어요. [to i-sang bang-bo-pi op-so-yo]: Hết cách rồi.
진정해. [jin-jong-he]: Bình tĩnh đã.
.