100 QUÁN DỤNG NGỮ TOPIK ĐƯỢC TỔNG HỢP TỪ CÁC ĐỂ TOPIK
눈독을 들였다 để mắt, để ý đến
하늘을 찔렀다 cao chọc trời
코웃음을 쳤다 cười mũi, chế giễu, mỉa mai
가닥을 잡다 nắm được mấu chốt, hiểu ra vấn đề
달리는 말에 채찍질한다 quất roi vào con ngựa đang chạy, quất ngựa đang phi=> đang làm tốt thì càng thúc giục để làm tốt hơn
친구 따라 강남 간다 theo bạn đến Gangnam=>đua theo bạn bè
비 온 뒤에 땅이 굳어진다 đất trở nên rắn chắc sau khi mưa, gian nan rèn luyện
한눈을 판다 mắt để đâu đâu, lơ đễnh
가슴을 치다 đấm vào lồng ngực, hết sức đau đớn vì tâm trạng hối hận hay oán thán.
발목을 잡힌다 bị túm cổ chân
발목이 묶이다 cổ chân bị cột, bị giữ chân, bị kiềm chân, bị nhốt chân, bị ở lại
등을 돌린다 quay lưng lại
우물을 파도 한 우물을 파라 dù có đào giếng thì cũng hãy đào một giếng thôi => một nghề cho chín còn hơn chín nghề
열 번 찍어 안 넘어가는 나무 없다 không có cây nào đốn mười lần mà không ngã =>nước chảy đá mòn
입이 열 개라도 할 말이 없다 dù có mười miệng cũng không có một lời
활개 치다 giương giương tự đắc
으름장을 놓다 hăm doạ
물불을 가리지 않다 không cân nhắc là lửa hay nước=> không quản chông gai, không quản sống chết
첫발을 떼다 bước chân vào, đặt bước vào
줄행랑 놓다~줄행랑을 치다 tẩu thoát
눈코 뜰 사이가 없는 bận tối mắt tối mũi
도랑 치고 가재 잡는다 ” một mũi tên trúng 2 đích=> làm một việc mà được hai lợi ích.”
물 빠진 독에 물 붓기 Đổ nước vào thùng k đáy=> dã tràng xe cát, nỗ lực hết sức cho những chuyện vô ích
수박 겉 핥기 liếm vỏ dưa hấu=> sự qua quýt, sự hời hợt, cưỡi ngựa xem hoa.
울며 겨자 먹기 ” vừa khóc vừa ăn mù tạt, làm việc gì một cách khó khăn/ bị gượng ép”
계란으로 바위 치기 việc lấy trứng trọi đá
맥(을) 놓다 thư thái, thoải mái đầu óc
넋 빠지다 chìm vào=> tập trung đến mức không thể nghĩ đến chuyện khác
기(가) 차다 sững người/ sửng sốt
속 빈 강정 kẹo kéo rỗng, thùng rỗng kêu to=> Bề ngoài có vẻ như vậy nhưng lại không có thực chất
지성이면 감천 ” tận tụy thì trời thương”
순풍에 돛을 달다 giương buồm lúc gió thuận, thuận buồm xuôi gió
가슴을 치다 đấm vào lồng ngực, hết sức đau đớn vì tâm trạng hối hận hay oán thán.
고배를 마시다 nếm trái đắng
제 눈에 안경 kính dành cho mắt mình, vừa mắt tôi, khi thương quả ấu cũng tròn
같은 값이면 다홍치마 nếu cùng giá thì chọn váy hồng, Lời nói rằng nếu cùng điều kiện hay giá cả thì chọn cái có chất lượng tốt và ưa nhìn
떡 본 김에 제사 지낸다 nhân tiện nhìn thấy bánh Tteok bèn cúng tế ~ đắm đò giặt mẹt
구슬이 서말이라도 꿰어야 ngọc có xâu lại mới thành bảo bối
발 벗고 나섰다 không quản ngại, dốc sức
된서리를 맞았다 hứng chịu sương giá, rét căm căm=> bị đóng băng, bị đình trệ
한 우물만 파다 đào một cái giếng thôi=> tập trung vào làm một việc thôi
각광을 받다 trở nên nổi tiếng hơn
누이 좋고 매부 좋다 tốt cho chị gái và tốt cả cho anh rể=> lợi cả đôi đàng
다 된 밥에 재 뿌리기 rải tro lên cơm gần chín => phá hỏng khi chuyện sắp xong
순풍에 돛을 단 배 thuận lợi như buồm xuôi gió
뿌린 대로 거두다 gieo gì gặt nấy
기치를 내걸다 sự giương ngọn cờ đầu, sự tiên phong
하나를 보면 열을 아는 học một biết mười
돌다리도 두드려 보고 건너다 qua cầu đá cũng phải ngó quanh, cẩn thận tránh rủi ro, cẩn tắc vô áy náy
환심을 사다 chiếm được cảm tình, lấy lòng
손을 벌리다 chìa tay ra xin
머리를 숙이다 cúi đầu kính trọng, cúi đầu ngưỡng mộ
병 주고 약 주는 vừa gây ra bệnh lại vừa cho thuốc=> vừa đấm vừa xoa
비 온 뒤에 땅이 굳어지다 đất trở nên rắn chắc sau khi mưa=> gian nan rèn luyện
땅 짚고 헤엄치다 Bơi chạm đất=> dễ như trở bày tay.
골탕을 먹다 bị thiệt hại
세월이 약 thời gian là liều thuốc
불 보듯 훤하다/뻔하다 rõ như là nhìn lửa, rõ như ban ngày
개 발에 편자 móng ngựa cho chân chó=> Mặc quần áo hay mang đồ vật không phù hợp, không đúng kiểu cách.
긁어 부스럼 gãi làm nên nhọt, động vào ổ kiến lửa=> lỡ động vào việc không có gì rồi làm lớn chuyện.
쇠뿔도 단김에 빼라 sừng bò phải cắt ngay lúc còn nóng=> việc hôm nay chớ để ngày mai
과언이 아니다 không phải là quá lời
수박 겉핥기로… liếm vỏ dưa hấu=> cưỡi ngựa xem hoa=> làm qua loa, đại khái
몸을 사리는 cẩn trọng, thận trọng, dè dặt về một vấn đề gì đó
원숭이도 나무에서 떨어지다 khỉ cũng bị rơi từ trên cây xuống=> người giỏi đến mấy cũng có lúc sai lầm
팔소매를 걷어붙이다 xắn tay áo lên=> sẵn sàng làm, làm nhiệt tình
소 잃고 외양간 고치다 mất bò mới lo làm chuồng
하늘은 스스로 돕는 자를 돕는다 tự trợ giả thiȇn trợ => trời chỉ giúp những người biết tự giúp chính mình
티끌 모아 태산 góp bụi thành núi thái sơn=> góp gió thành bão
가물에 콩 나듯 한 như hạt đậu nảy lên trong lúc hạn hán=> sự khan hiếm
마른하늘에 날벼락 sấm sét giữa trời trong xanh, sét đánh ngang tai=> việc bất ngờ
고개를 갸웃거리다 ” lắc lắc đầu=> nghi ngờ điều gì đó hoặc thắc mắc vì không biết rõ.”
아랑곳하지 않는다 không bận tâm
울며 겨자 먹기로 ” vừa khóc vừa ăn mù tạt=> làm việc mình không thích một cách gượng ép.”
말 한 마디로 천 냥 빚 갚다 trả nợ ngàn vàng cho một lời nói=> lời nói đáng giá ngàn vàng
밑 빠진 독에 물 붓기 đổ nước vào cái hũ thủng đáy=> dã tràng se cát biển đông, nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì
눈에 불을 켜는 ” nổ cả mắt=> nổi lòng ham muốn hoặc rất quan tâm/ trừng mắt to và đáng sợ vì giận dữ”
꼬리를 밟히다 giẫm đuôi=> bị làm sáng tỏ hành tung đã che giấu
지성이면 감천 tận tụy thì trời thương
변덕이 죽 끓듯 하다 ” thay đổi xoành xoạch. sáng nắng chiều mưa”
바람 앞에 등불 đèn trước gió, như đèn treo trước gió=> hoàn cảnh rất bất an và nguy cấp như đèn trước gió không biết tắt khi nào.
실마리를 찾게 된다 tìm được đầu chỉ=> tìm được manh mối
굿이나 보고 떡이나 먹다 hãy lo mà xem lễ rồi thì ăn bánh Tteok=> chớ chõ mũi chuyện người
엄두를 못 낸다 không dám đưa ra quyết định, không dám nghĩ tới, không dám làm
불난 집에 부채질하듯이 đổ dầu vào nhà đang cháy=> đổ dầu vào lửa
선무당이 사람 잡는 thầy cúng hiền bắt người=> hhông có năng lực mà dám tùy tiện đứng ra nên thành ra lại gây ra chuyện lớn/ chữa lợn lành thành lợn què
팔짱 끼고 보는 ” khoanh tay đứng nhìn=> không đứng ra giải quyết vấn đề nào đó mà chỉ đứng nhìn”
숨이 트이다 thở phào nhẹ nhõm
굴러 온 호박 quả bí lăn đến=> của trời cho
판에 박은 듯한 như khuôn đúc=> giống nhau như rập từ một khuôn
속 빈 강정 kẹo kéo rỗng
머리를 쥐어짜다 ” vắt óc=> rất cố gắng nên suy nghĩ sâu sắc”
꿈보다 해몽이 좋다 lời giải mộng hay hơn cả mơ=> bất cứ điều gì thì việc phán đoán bản chất quan trọng hơn là hiện tượng
phơi bày ra bên ngoài.
갈피를 못 잡다 không nắm được đầu mối, không biết đâu mà lần
원님 덕에 나팔 부는다 Nó có nghĩa là bạn nhận được sự đối xử sang trọng bằng cách thổi kèn và nhận được sự chào đón nồng nhiệt nhờ đi cùng Sato. Đây là một thuật ngữ ẩn dụ ám chỉ vẻ ngoài xấu hổ trước đức tính của người khác hoặc bị đối xử
như vậy.
손톱 밑의 가시 Cái gai ở dưới móng tay-> chỉ điều khó chịu, gây phiền muộn
의사가 제 병 못 고치다 Bác sĩ không tự chữa bệnh cho mình được-> 1 việc khó có thể thực hiện 1 mình được, nếu nhờ sự giúp đỡ của người khác thì sẽ trở nên dễ dàng hơn.
그물에 든 고기 cá sa vào lưới-> 벗어날 수 없음 입니다.
골머리를 썩고 đau đầu
발등을 찍히다 bị đâm vào mu bàn chân-> bị phản bội
진땀을 빼다 đổ mồ hôi do cố gắng, hay do lo lắng về việc gì
Xem thêm:
Những câu chào hỏi cơ bản bằng tiếng Hàn
Học tiếng Hàn qua cách giao tiếp khi ăn ở nhà hàng