Ngữ pháp tiếng Hàn 으 ㄹ 게 뻔하다
(으)ㄹ 게 뻔하다: Cấu trúc này được sử dụng khi người nói có thể dự đoán hoặc phỏng đoán kết quả hành động tình huống tương lai dựa trên kinh nghiệm những việc tương tự trước đây.
Sự suy đoán, phán đoán này nhằm khẳng định có tính chất hiển nhiên, đương nhiên.
Thường sử dụng chủ yếu khi dự đoán kết quả không tốt, tiêu cực.
Cách chia:
Tính từ / Động từ + (으)ㄹ 게 뻔하다
– Tính từ / Động từ không có patchim + ㄹ 게 뻔하다.
Ví dụ:
이번 달에 이렇게 돈을 많이 써서 월급이 다 쓸게 뻔해요.
Tháng này tiêu nhiều tiền như thế này chắc tiêu hết lương rồi gì.
– Tính từ / Động từ có patchim + 을 게 뻔하다.
Ví dụ:
그렇게 제대로 준비하지 않아서 선생님이 야단맞을게 뻔해요.
Không chuẩn bị tài liệu tử tế biết gì thầy sẽ mắng.
Ví dụ thêm
그 모습을 보니 또 늦게 일어날게 뻔하죠.
Nhìn bộ dạng đó thì biết ngay lại dậy muộn.
오늘은 세일이니까 백화점에 사람들이 많을 게 뻔해요.
Hôm nay là ngày giảm giá chắc trung tâm thương mại đông người lắm.
그가 믿지 말아, 그 가 하는 말이면 다 거짓말일게 뻔해요.
Đừng tin anh ta, những gì anh ta nói điều giả dối.
그 모습을 보니 민수는 란 생각 할게 뻔하죠?
Nhìn bộ dạng ấy biết ngay Min soo đang nghĩ về Lan
이번에 새로운 정책을 놓지 못하면 매출이 감소할게 뻔해요.
Lần này không đưa ra được chính sách mới biết gì doanh thu cũng giảm.
차라리 안하는게 나아. 실패할게 뻔해.
Thà không làm còn hơn sẽ thất bại.