Ngữ Pháp Tiếng Hàn Cao Cấp – Phần 7
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Cao Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.
31. (으)ㄴ다는 + Danh từ
Đây là cấu trúc rút gọn của cấu trúc dẫn dụng gián tiếp (으)ㄴ다고 하는
Thường dùng cấu trúc:
A/V + (으)ㄴ다는 이야기
A/V + (으)ㄴ다는 소식
A/V + (으)ㄴ다는 말
A/V + (으)ㄴ다는 생각
Cấu trúc dùng khi dẫn và truyền đạt sự việc nghe được đồng thời bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.
Ví dụ:
그 사람은 걸핏하면 죽는다는 말을 하니 믿지 마세요.
Cậu ấy hở ra là nói sẽ chết nên đừng tin. (걸핏하면: hở ra, chực, một tí là …)
매일 한 시간씩 책을 읽는다는 약속은 꼭 지켜야 해.
Phải giữ lời đọc sách mỗi ngày một tiếng.
는다는 것 có nghĩa là cái sự thực, cái ý tưởng, ý kiến
Ví dụ so sánh
a. 네가 빵이 밥보다 좋아하는 걸 나는 이해하지 못 해.
Tôi không thể hiểu chuyện cậu thích bánh mì hơn cơm
네가 빵이 밥보다 좋아한다는 걸 나는 이해하지 못 해
Tôi không thể hiểu cái ý tưởng, sự thật, ý kiến là cậu thích bánh mì hơn cơm.
Như vậy có thể hiểu 것 = 사실, 생각 …
b. 네가 어제 신발을 몰래 산 걸 나 알아
tôi biết việc cậu đã bí mật mua giầy ngày hôm qua
네가 어제 신발을 몰래 샀다는 걸 나 알아
tôi biết sự thật rằng cậu đã bí mật mua giầy ngày hôm qua
* Ngoài ra còn có thể hiểu dùng để định nghĩa, cái mà được gọi là
Ví dụ:
a. 배우다 (động từ) học – 배우는 것 (việc học ở thì hiện tại không mang tính chất định nghĩa, chỉ là hoạt động hiện tại)
배우 + -ㄴ다는 것 -> 배운다는 것 việc học, cái được gọi là học tập
배운다는 것은 언제나 즐거운 일이에요.
Việc học tập là việc vui vẻ bất kỳ lúc nào
b. 살다 (động từ) sống – 사는 것 (việc sống, hoạt động trong hiện tại)
사 + -ㄴ다는 것 -> 산다는 것 (việc sống, sinh hoạt)
외국에 산다는 것은 가끔 힘들 때도 있다
việc sinh hoạt ở nước ngoài đôi khi cũng có lúc mệt mỏi
32. V-(으)려고 들다
Mang ý định ở phía trước định làm việc một cách tích cực.
Ví dụ:
그는 자신의 실수를 인정하지 않으려고 들었어요.
Anh ta nhất định không nhận cái sai của mình.
사실을 숨기려고 들지 말고 있는 그대로 말해 보세요.
Cậu đừng có giấu giếm sự thật nữa mà hãy nói những gì mình biết đi.
동생은 나보다 다섯 살이나 어린데도 항상 나를 이기려고 들어요.
Mặc dù em kém tôi 5 tuổi nhưng cũng đòi thắng tôi bằng được.
아들이 경쟁심이 강해서 운동이건 공부건 모든 면에서 남에게 이기려고 들어요.
Bọn nhóc luôn có sự cạnh tranh của chúng cao nên dù là thể dục hay học tập thì tất cả mọi mặt chúng đều không chịu thua kém.
남의 말을 듣지 않고 자기의 주장만 내세우려고 든다면 토론이 제대로 이루어지지 않을 것이에요.
Nếu không chịu nghe lời người khác mà chỉ trình bày chủ trương của mình thì có lẽ không thể đạt được kết quả như mong muốn trong cuộc thảo luận.
33. Ngữ pháp: V+(으)려다가
Là dạng rút gọn của ‘(으)려고 하다가’, gắn vào sau động từ để nối liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau.
Chủ ngữ của mệnh đề đi trước và chủ ngữ của mệnh đề đi sau giống nhau.
Ý nghĩa: Diễn đạt suy nghĩ sẽ thực hiện hành động đi trước, giữa chừng có hành động khác chen vào, không thể hoàn thành hành động mong muốn ban đầu mà thực hiện hành động khác.
Ví dụ:
와출을 하려다가 비가 와서 그만 두었습니다.
Tôi định ra ngoài thì trời mưa nên lại thôi.
좀 더 참으려다가 이야기를 하고 말았다.
Tôi định nhịn thêm tí nữa song lại nói ra mất.
박준수는 대학원에 진학하려다가 마음을 바꾸었대요.
Nghe nói Park-Jun- su định học lên cao học rồi lại thay đổi ý định.
삼층 건물을 지으려다가 건축비 때문에 이층으로 지었어요.
Họ định xây nhà 3 tầng nhưng chỉ xây 2 tầng do chi phí xây dựng.
당장 결정을 내리려다가 하루 더 생각하기로 하였습니다.
Tôi định đưa ra quyết định ngay rồi lại quyết định suy nghĩ thêm một ngày.
34. [Ngữ Pháp] 는 듯이 như là , như thể là, như…
Cấu trúc
— V (으)ㄴ,는,(으)ㄹ 듯이.
— A (으)ㄴ 듯이
Ý nghĩa: Là biểu hiện thường dùng khi dự đoán, suy đoán về 1 vấn đề hay 1 hiện tượng nào đó.
Ví dụ:
그는가수 노래한 듯이 잘 말해요.
Anh ta nói hay như là ca sỹ hát ấy.
두 사람은 싸울 듯이 큰 소리를 내며 손가락질을 해 댔다.
Hai người họ hay chỉ trỏ, cãi nhau ầm ĩ như thể là sắp gây chiến đến nơi rồi.
지수는 선생님께 칭찬을 듣고는 기쁜 듯이 미소를 지었다
Chisu nghe cô khen xong rồi tủm tỉm cười như là vui lắm ấy.
수진: 비가 올 듯이 날이 흐르네.
Trời u ám như là sắp mưa đến nơi rồi cậu.
정우: 응, 일기에보에서 오늘 비가 온다고 했어.
Uh, Mình thấy dự báo thời tiết nói hôm nay trời mưa mà.
35. Ngữ pháp 는/ (으)ㄴ/ (으)ㄹ 듯 하다
Cấu tạo: Vĩ tố dạng định ngữ + Danh từ phụ thuộc 듯 + Động từ 하다
Ví dụ:
말하는 걸 보니 영리할 듯 합니다.
Thấy nó nói như thể sắp kiếm được tiền vậy.
오늘은 연락이 올 듯 하니까 사물실에 있읍시다.
Hôm nay chắc sẽ có liên lạc nên chúng ta hãy ở văn phòng.
내일쯤이면 일이 끝날 듯 하니, 그때 다시 모여서 회의를 하자.
Chắc khoảng ngày mai công việc sẽ kết thúc, khi ấy tập hợp lại họp nhé.
눈이 올 듯 하니 우산을 가지고 가라.
Chắc sẽ có tuyết rơi nên hãy mang theo dù đi.
Chú ý: Nếu lặp lại cùng một động từ, dùng dạng ‘-ㄹ 듯 –ㄹ 듯 하다‘ để biểu hiện sự suy đoán có vẻ như sắp thực hiện hành động này nhưng lại không thực hiện.
Ví dụ:
손님이 물건을 살 듯 살 듯 하더니 안 사고 가 버렸어요.
Khách hàng như muốn mua hàng rồi lại không mua bỏ đi mất.
가뭄을 때는 비가 올 듯 올 듯 하다가도 안 와요.
Lúc khô hạn trời như sắp mưa rồi lại không mưa.
그는 이야기를 할 듯 할 듯 하다가 그만두었다.
Anh ta như muốn nói điều gì rồi lại thôi.