Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 4
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Trung Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.
16. V + 을/ㄹ 테니(까)
Ý nghĩa: Có thể dịch là : Chắc sẽ…nên… Thể hiện sự dự đoán về tương lai hay ý chí của người nói.
가 : 내일이면 합격자 발표가 있는데 정말 떨린다.
Nếu là ngày mai mới có kết quả nhưng chắc tôi rớt quá
나 : 좋은 결과가 있을 테니까 걱정하지 말고 기다려 .
Kết quả sẽ ổn nên đừng có lo mà chờ tiếp đi
가 : 이번에 회사에서 또 승진했다면서? 정말 축하해요.
Lần này nghe nói bạn lại thăng tiến đúng không? Chúc mừng nhé
나 : 고마워 . 오늘은 제가 살 테니까 맛있는 것을 먹으로 갑시다.
Cảm ơn nha, hôm nay tôi sẽ bao nên đi ăn cái gì ngon ngon đi
17. A/V + (으)ㄴ/는 모양이다
Ý nghĩa: Hiểu là: có vẻ, hình như… Dùng để phỏng đoán hay suy đoán tình huống nào đó sau khi chứng kiến hoặc nghe từ ai đó.
a. Tính từ
Quá khứ: -았/었던+모양이다
Hiện tại: -(으)ㄴ+모양이다
Tương lai: -(으)ㄹ+모양이다
b. Động từ
Quá khứ: -(으)ㄴ+모양이다
Hiện tại: -는+모양이다
Tương lai: -(으)ㄹ+모양이다
c. Danh từ
Quá khứ: -였던/이었던+모양이다
Hiện tại: -인+모양이다
Ví dụ:
A: 소영 씨가 회사를 그만두었다면서요.
Tôi nghe nói Soyeong nghỉ làm rồi.
B: 네. 회사 일이 정말 힘들었단 모양이에요.
Vâng, có vẻ công việc quá sức với cô ấy.
…
A: 주영 씨가 방학에 뭐 하는지 아세요?
Bạn có biết Juyeong làm gì vào kỳ nghỉ không?
B: 비행기 표를 예매한 걸 보니 고향에 갈 모양이에요.
Tôi thấy cô ấy đặt vé máy bay nên chăc là cô ấy sẽ về quê
아침을 많이 먹는 것을 보니까 지금까지 배가 아직 안 고픈모양이에요.
Có vẻ sáng bạn ăn nhiều quá nên tới giờ vẫn chưa thấy đói.
18. V + 을/ㄹ 리(가) 없다 / 있다
Ý nghĩa: Có thể dịch là “ làm gì có chuyện đó, không thể có chuyện đó “ hay “ hoặc “ có , lẽ nào”
Ví dụ:
– 여름에 눈이 올 리가 없어요.
Mùa hè thì không có lý nào tuyết rơi.
– 밤에 해가 뜰 리가 없어요.
Làm gì có chuyện mặt trời mọc ban đêm.
– 대통령이 저에게 전화할 리가 없어요.
Làm gì có chuyện tổng thống gọi điện cho tôi.
– 한국어를 한 달 동안 배우고 한국 사람처럼 말할 수 있을 리가 없습니다.
Làm gì có chuyện học tiếng Hàn 1 tháng mà nói như người Hàn.
– 그 사람이 여자일 리 없다.
Người đó không thể là con gái (không có lý nào).
– 저런 사람이 고등학생 때 우등생이었을 리가 없어요.
Người thế kia không có lý nào cấp 3 lại là học sinh xuất sắc.
*Ở cấu trúc này các bạn còn có thể đổi sang ㄹ/을 리가 있다 dưới dạng câu hỏi đại loại như ㄹ/을 리가 있을 까요?, ㄹ/을 리가 있겠어요?… (Có lý nào lại?)
– 그 사람이 나를 좋아할 리가 있을까요?(좋아할 리가 없다)
Có lý nào người đó thích tôi?
– 선생님께서 학교에 안 오실 리가 있어요?(안 오실 리가 없다)
Có lý nào cô giáo lại không đến trường?
– 네 이름을 잊을 리가있니 ?
Có lẽ nào cậu quên được tên tớ sao ?
19. V + 는 듯하다
Ý nghĩa: Thể hiện sự phán đoán, dự đoán của người nói. “Có lẽ, chắc là”
Ví dụ:
가 : 내일 모임에 친구들이 몇 명쯤 올까?
Ngày mai khoảng mấy bạn đến buổi họp nhỉ?
나 : 우리 반 친구들이 모두 올 듯해.
Chắc là cả lớp mình sẽ đến đó
오늘은 연락이 올 듯 하니까 사물실에 있읍시다.
Hôm nay chắc sẽ có liên lạc nên chúng ta hãy ở văn phòng.
내일쯤이면 일이 끝날 듯 하니, 그때 다시 모여서 회의를 하자.
Chắc khoảng ngày mai công việc sẽ kết thúc, khi ấy tập hợp lại họp nhé.
눈이 올 듯 하니 우산을 가지고 가라.
Chắc sẽ có tuyết rơi nên hãy mang theo dù đi.
Chú ý: Nếu lặp lại cùng một động từ, dùng dạng ‘-ㄹ 듯 –ㄹ 듯 하다‘ để biểu hiện sự suy đoán có vẻ như sắp thực hiện hành động này nhưng lại không thực hiện.
Ví dụ:
손님이 물건을 살 듯 살 듯 하더니 안 사고 가 버렸어요.
Khách hàng như muốn mua hàng rồi lại không mua bỏ đi mất.
가뭄을 때는 비가 올 듯 올 듯 하다가도 안 와요.
Lúc khô hạn trời như sắp mưa rồi lại không mưa.
그는 이야기를 할 듯 할 듯 하다가 그만두었다.
Anh ta như muốn nói điều gì rồi lại thôi.
20. V + 을/ㄹ 텐데
Ý nghĩa: Thể hiện sự dự đoán, giả định, phỏng đoán, thường mang hơi hướng lo lắng, hối tiếc “có lẽ, chắc là”
가: 한국어 능력시험이 준비를 못해서 어떻하죠?
Mình chưa chuẩn bị ôn thi TOPIK làm sao giờ?
나: 저도요, 이번 학기에 토픽3급 안 따면 비차 열장을 못할 텐데 걱정이에요.
Tui cũng thế, kì này mà không đậu Topik 3 thì không gia hạn Visa được lo quá cơ.
집에 어머니가 계실 텐데 왜 전화를 안 받지?
Mẹ đang ở nhà mà, sao không bắt máy nhỉ?
지금까지 아무것도 못 먹어서 배가 많이 고플 텐데 많이 먹어.
Tới giờ mà chưa được ăn cái gì chắc đói bụng lắm nhỉ ăn nhiều vào nhé.
저 사람은 학생일 텐데 선생님보다 나이가 많아 보이네.
Người kia là học sinh mà nhỉ trông nhiều tuổi hơn cả giáo viên
가: 혼자 김장하기 힘드실 텐데 제가 도와 드릴게요.
나: 정말요? 고마워요. 지수 씨가 김장할 때 저도 꼭 도울게요
– 길이 미끄러울텐데 조심하세요
Đường chắc là trơn đó nên cẩn thận nha
Xem thêm:
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 3
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 5