Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp Trung cấp / Ngữ pháp tiếng Hàn trung – cao cấp – Phần 12

Ngữ pháp tiếng Hàn trung – cao cấp – Phần 12

Ngữ pháp tiếng Hàn trung – cao cấp – Phần 12

56. ~을/를 통해서/통하여: Thông qua…
57. ***DT~에 의하면: “Theo như…thì”, “Nếu theo như…”
58. DT,ĐT,TT+ 길래: do, vì…
59.– 아/어/해(서) 죽겠다
60. ĐT,TT+ ‘-아/어/여야’
DT+ ‘(이)라야’ : “phải…thì mới..”

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

56. ~을/를 통해서/통하여
Nghĩa: Thông qua… 동물들은 싸움을 통해서 왕을 뽑는다.
Động vật thì thông qua đấu tranh để chọn ra vua.

이것이 교과서를 통해서 잘 알고 있는 한국의 습관입니다.
Đây là thói quen của người HQ mà thông qua sách giáo khoa đã hiểu rõ.

실수를 통해서 성숙해진다.
Thông qua lỗi lầm sẽ trở nên thành thục hơn.

속담이란 옛날 사람들이 오랜 경험을 통해 얻은 것이다.
Tục ngữ là những cái người xưa thông qua kinh nghiệm lâu đời mà có được

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

57. ***DT~에 의하면…
DT trước đó là căn cứ, và ~에 의하면…mang ý nghĩa dựa theo căn cứ đó. Có thể hiểu là: “Theo như…thì”, “Nếu theo như…”
뉴스에 의하면 오늘밤에 태풍이 온대요.
… Theo như thời sự, đêm nay sẽ có bão.

소문에 의하면 그 친구는 유학을 갔대요.
Theo như tin đồn thì cậu bạn đó đã đi du học.

일기예보에 의하면 내일은 갠대요.
Theo như dự báo thời tiết thì thời tiết ngày mà sẽ đẹp hơn.

그 학생 말에 의하면 도서관에는 항상 자리가 없다고 해요.
Theo như lời nói của học sinh đó thì thư viện luôn luôn không có chỗ.

***DT~에 의한 + DT
Trong trường hợp này thì ~에 의한
mang nghĩa chỉ lý do: “do”, “tại”…một cái gì đó.

심장 질환에 의한 사망률이 꽤 높다.
Tỉ lệ tử vong do bệnh tim là khá cao.

자동차 사고에 의한 사망자가 남자가 여자보다 많다.
Số người tử vong do tai nạn giao thông nam nhiều hơn nữ.

***DT~에 의해(서)
Cái này gần giống với “~에 따라(서)
Mang nghĩa: “theo như”, “dựa vào”…

바람에 의해서 꽃가루가 옮겨진다.
Phấn hoa được di chuyển(bay) theo gió.

대한민국 대통령은 국민의 직접 투표에 의해 선출된다.
Tổng thống Hàn Quốc được chọn ra dựa vào số phiếu bầu cử trực tiếp của người dân.

그 결정은 대통령에 의해서 직접 결정되었다.
Quyết định đó dựa vào tổng thống đã trực tiếp quyết định.

모든 결과는 그 사람의 노력에 의해서 달라진다.
Tất cả kết quả đều phụ thuộc vào sự nỗ lực của người đó.

**Các bạn lưu ý 3 cái trên cách sử dụng là khác nhau nên đừng nhầm lẫn nhé ^^ Mình định viết về mỗi cấu trúc DT~에 의하면… nhưng thấy có 2 cái kia cũng dễ nhầm nên đăng luôn lên để phân biệt.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

58. DT,ĐT,TT+ 길래
Nghĩa: do, vì… Chủ ngữ vế sau thường là ngôi 1.
그 사람이 책 살 돈이 없길래 도와 주었어요
Người đó không có tiền mua sách nên tôi đã giúp.

그 사람이 주소를 묻길래 가르쳐 주었습니다.
Người đó hỏi địa chỉ nên tôi đã chỉ cho.

다리가 아프길래 쉬었다가 올라갔어요
Chân bị đau nên đã nghỉ một chút rồi lại lên.

배가 고프길래 먼저 먹었지요.
Đói bụng quá nên đã ăn trước.

꽃이 피길래 봄인 줄 비로소 알았다.
Hoa nở nên mới biết đã bắt đầu mùa xuân.

Ngữ pháp này các bạn sử dụng giống như 기에, 기 때문에.
***Cấu trúc “책살돈” : là cấu trúc “tiền để mua sách”

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

59.– 아/어/해(서) 죽겠다 Đây là ngữ pháp vui vui
Các bạn không nên dùng để nói với người trên vì cái này không được lịch sự cho lắm. Dùng với bạn bè hoặc người ít tuổi.
Ở Tiếng Việt hay có: đói chết mất, ngon chết đi được…
Ngữ pháp này tương tự như vậy. Khi muốn nhấn mạnh một cái gì đó : “rất”, “vô cùng”.

배가 고파(서) 죽겠네요..
Đói chết đi được.

이 강아지가 귀여워(서) 죽겠어요.
Con cún dễ thương chết đi được.

엄마가 보고 싶어 죽겠어요.
Nhớ mẹ chết đi được.

밤 늦게까지 일을 했더니 졸려서 죽겠다.
Làm việc đến tận đêm buồn ngủ chết đi được.

에구..날씨가 더워 죽겠네요.
Hix, trời nóng chết đi được.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

60. ĐT,TT+ ‘-아/어/여야’
DT+ ‘(이)라야’ Ý nghĩa: Vế trước phải thực hiện được thì mới có kết quả vế sau, có thể hiểu là: “phải…thì mới..”
겨울이 돼야 눈을 구경할 수 있다.
Phải đến mùa đông thì mới ngắm được tuyết.

사람은 지내 봐야 알 수 있다.
Con người thì phải cùng sống mới biết được.

공부를 잘 해야 시험을 잘 볼 수 있다.
Phải học giỏi thì mới thì tốt được.

Ngoài ra có từ “만” còn hay gắn vào ‘-아/어/여’ mang ý nghĩa nhấn mạnh hơn. Nghĩa dịch ra thì vẫn vậy ^^
돈이 있어야만 친구를 사귈 수 있나요?
Nhất thiết phải có tiền mới có thể kết bạn được sao?

택시를 타야만 일찍 도착할 수 있어요.
Phải đi taxi thì mới đến sớm được.

Ngoài ra còn có: ‘아/어/해야 하다(되다)’ rất quen thuộc rồi ^^
Nghĩa: “Phải…”
사람은 마음이 착해야 해요.
Con người phải có lòng tốt.

하루에 여덟 시간은 일해야 됩니다.
Một ngày phải làm việc 8 tiếng.

외국에 가려면 여권을 받아야 합니다.
Muốn đi ra nước ngoài phải có hộ chiếu.

Câu tham khảo:
돈이 있어야 강아지를 살 수 있다
3급을 합격해야 대학교를 들를 수 있다
한국말을 많이 배워야 살수 있다.
연습 더 많이 해야 잘할수 있다.
견뎌야 성공하겠다..
여자는 예뻐야 남자가 있나요?
장학금을 받아야만 잘 공부하는 학생일까?
꿈을 이루기 위해 꼭 열심히 공부해야 한다.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************