Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp Trung cấp / Ngữ pháp tiếng Hàn trung – cao cấp – Phần 9

Ngữ pháp tiếng Hàn trung – cao cấp – Phần 9

Ngữ pháp tiếng Hàn trung – cao cấp – Phần 9

41. -고 있다 vs -아/어/해 있다
42. Động từ+ -아/어/해 대다: “nhiều”, “hay”, “liên tục”
43. [-는/(으)ㄴ/(으)ㄹ] 모양이다:”Có vẻ”,”hình như”
44. **자고 하다 = 재(요)/ 자고(요)
45. DT+ -롭다

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************
41. -고 있다 vs -아/어/해 있다

1. -고 있다
Thể hiện hành động đó
1.”đang” diễn ra hoặc

2. hành động đó “đã hoàn thành và đang duy trì ở trạng thái đó”.
(Ở nghĩa thứ 2 chỉ đối với một số ít động từ, không phải từ nào cũng được)
– 가족들이 밥을 먹고 있다.
Cả nhà đang ăn cơm.(Hiện tại tiến hành)
– 학생들이 의자에 앉고 있다. Nhóm học sinh đang ngồi xuống ghế. (Hiện tại tiến hành)(Nhìn hình 1 nhé ^^)
– 비가 오고 있어요.
Trời đang mưa. (Hiện tại tiến hành)
-자료를 책상 위에 놓고 있습니다.
Đang đặt giấy tờ lên bàn.
(Hiện tại tiến hành)
– 빨간 옷을 입고 있는 사람은 충효 씨예요.
Người đang mặc áo màu đỏ là ChungHyo.

Ở đây có thể hiểu theo 2 nghĩa là hiện tại tiến hành và duy trì trạng thái.
Nói cách khác khi nói câu này sẽ có 2 trường hợp, một là cái người “đang mặc” áo đỏ là ChungHyo, hai là cái người “mặc” áo đỏ là ChungHyo.
Chắc các bạn phân biệt được “đang mặc” và “mặc” chứ ^^
(“đang mặc” tức là ‘đang xỏ tay vào áo và mặc’ còn “mặc” tức là đã mặc xong và cái áo đó đang ở trên người)
Các bạn lưu ý thêm một số từ như (입다, 신다, 끼다, 벗다…) khi ghép với ‘-고 있다’ chúng ta cũng có thể hiểu theo 2 trường hợp như trên.
2. -아/어/해 있다
Động từ ở trạng thái đã hoàn thành và đang duy trì ở trạng thái đó.
Ở cấu trúc này các bạn lưu ya không phải động từ nào cũng đo kèm được, chỉ một số động từ nhất định.
① 가방 안에 물이 들어 있다.
Nước chảy vào trong cặp.(Trong cặp có nước).
(Duy trì trạng thái đã được hoàn thành)

② 학생들이 의자에 앉아 있다.
Nhóm học sinh ngồi ghế.
(앉 아 있다 cũng mang nghĩa là “đang ngồi ở”- nói cách khác nghĩa là “đã” ngồi xuống rồi và trạng thái ngồi đó đang được duy trì. Còn 앉고 있다 nghĩa là “đang ngồi” – nói cách khác là “đang ngồi xuống”(các bạn tưởng tượng là đang đứng rồi ngồi xuống ngế đó, xem hình 2 nhé)

③ 친구가 병원에 입원해 있어요.
Người bạn nhập viện rồi.
**입원해 있다 tức là “đã được nhập viện” và giờ đang ở trong bệnh viện.**
**Còn 입원하고 있다 tức là “đang nhập viện(Các bạn hình dung ra lúc đang trên xe cứu thương chở tới bệnh viện đó)**

⑤ 자료가 책상 위에 놓여 있습니다.
Tài liệu đang được đặt trên bàn.
(Nghĩa là đã được đặt từ trước và trạng thái đó đang được duy trì)
Một số lưu ý:
-Các bạn coi lại khoảng 1-2 bài trước mình có giải thích 2 cấu trúc này và cách sử dụng rồi đó, không nói lại nữa nhé ^^

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

42. Động từ+ -아/어/해 대다 Dùng khi nói về việc gì đó không tốt liên tục được lặp đi lặp lại(việc không tốt), và dẫn đến kết quả không tốt.
Có thể hiểu nghĩa là : “nhiều”, “hay”, “liên tục”
• 그렇게 먹어 대면 뚱뚱해져.
Ăn đẫy vào thế thì béo đó.

• 아이가 엄마에게 사탕을 사 달라고 졸라 댑니다.
Đứa bé liên tục đòi mẹ mua kẹo cho.

• 매일 술을 마셔 대서 건강이 나빠졌어요.
Ngày nào cũng uống nhiều rượu vậy nên sức khoẻ xấu đi.

*Bài tập:
※ ‘-아/어 대다’를 사용해서 문장을 완성하세요.
1. 여보, 담배 좀 줄이세요. 담배를 그렇게 ( ) 건강이 나빠질 거예요.(피우다)
2. 옆집 아이가 어디가 아픈지 밤새 ( ) 잠을 못 잤어요.(울다)
3. 오랜만에 친구들과 하도 ( ) 목이 아파요.(떠들다)
4. 날씨가 덥다고 얼음만 ( ) 배탈이 났대요.(먹다)
5. 다섯 식구가 날마다 옷을 ( ) 빨래가 많아요.(벗다)

Tra loi tham khao:
1. 여보, 담배 좀 줄이세요. 담배를 그렇게 피워 대서 건강이 나빠질 거예요.(피우다)
2. 옆집 아이가 어디가 아픈지 밤새 울어 대서 잠을 못 잤어요.(울다)
3. 오랜만에 친구들과 하도 떠들어 대서 목이 아파요.(떠들다)
4. 날씨가 덥다고 얼음만 먹어 대서 배탈이 났대요.(먹다)
5. 다섯 식구가 날마다 옷을 벗어 대서 빨래가 많아요.(벗다)

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

43. [-는/(으)ㄴ/(으)ㄹ] 모양이다 Người nói nhìn sự vật và đánh giá(đự đoán) khách quan về cái đó. Không dùng được ở ngôi thứ nhất.
“모양模樣”(mạo dạng) nói cách khác là cái vẻ bề ngoài. Ở trong cấu trúc này các bạn hiểu là “Có vẻ”,”hình như”
… 밖에 비가 오는 모양이에요.
Ở ngoài kia có vẻ đang mưa.

술 때문에 머리가 아픈 모양이다.
Có vẻ như nó đau đầu là do rượu

아이들이 지루한 모양이니 밖으로 나갑시다.
Có vẻ bọn trẻ đang buồn, vậy chúng ta cùng ra ngoài nhé.

아직 안 오는 걸 보니, 차가 밀리는 모양입니다.
Thấy giờ mà vẫn chưa đến, hình như

So sánh: 을 모양이다’ vs ‘-을 것 같다’
1. Điểm chung
Cả 2 cấu trúc trên đều mang nghĩa thể hiện dự đoán của người nói về việc nào đó.
① 오후에 친구가 올 것 같아요
② 오후에 친구가 올 모양이에요
③ 수철이는 노래를 잘 할 것 같다
④ 수철이는 노래를 잘 할 모양이다.
⑤ 곧 퇴원할 것 같아요.
⑥ 곧 퇴원할 모양이에요.
2. Điểm khác nhau:
1) Về thời gian
Đối với -을 것 같다 dùng dự đoán về việc sẽ xảy ra trong tương lại,sự việc hiện tại, sự việc trong quá khứ đều sử dụng được.
① 오후에 친구가 올 것 같아요.(미래)
② 시험에 이 문제가 나올 것 같다.(미래)
③ 수철이는 노래를 잘 할 것 같다. (현재)
④ 아기가 아직 못 걸을 것 같아요. (현재)
⑤ 수철이는 이 사실을 알고 있을 것 같아요. (과거 추측)
⑥ 그들은 벌써 만난 적이 있을 것 같아요. (과거 추측)
⑦ 할아버지는 젊었을 때 멋쟁이셨을 것 같아요. (과거 추측)

*Đối với -을 모양이다 không thể dùng để đoán về việc dã xảy ra trong quá khứ.
① 오후에 친구가 올 모양이에요.(미래)
② 시험에 이 문제가 나올 모양이다.(미래)
③ 수철이는 노래를 잘 할 모양이다. (미래)
④ 아기가 아직 못 걸을 모양이에요. (현재)
⑤ 수철이는 이 사실을 알고 있을 모양이에요. (X)
⑥ 그들은 벌써 만난 적이 있을 모양이에요. (X)
⑦ 할아버지는 젊었을 때 멋쟁이셨을 모양이에요. (X)

2) Mức độ chính xác.
-을 것 같다
Người nói đã trực tiếp trải qua hoặc nắm chắc về sự việc đó..nói cách khác là “khả năng xảy ra/chính xác” ở đây lớn hơn so với -을 모양이다
① 비가 올 것 같아요. (0)
② 점수가 나빠서 시험에 떨어질 것 같아요. (0)
③ 수술 후 회복이 빨라 곧 퇴원할 것 같아요. (0)
-을 모양이다
Người nói nhìn vào hoàn cảnh hoặc sự việc xung quanh để dự đoán điều đó.
① 비가 올 모양이에요. (0)
② 점수가 나빠서 시험에 떨어질 모양이에요. (X)
③ 수술 후 회복이 빨라 곧 퇴원할 모양이에요. (X)

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

44. **자고 하다 = 재(요)/ 자고(요) Ở đây chỉ viết kèm phía sau “động từ”
자고 하다(재요)
Thời quá khứ:
자고 했다
**Khi muốn truyền lại lời rủ rê(thỉnh dụ?) của ai đó cho người khác(trong đoạn hội thoại có ít nhất 3 người), hoặc cũng có thể để nhắc lại(hỏi lại) với chính người nói đó(trong đoạn hội thoại có 2 người) chúng ta có câu trúc câu : 자고 하다(khi vào câu viết là :자고 해요/자고 합니다) và có dạng rút gọn là : 재요.
Áp dụng với câu ở dạng câu thỉnh dụ(청유문)

Ví dụ:
1)
충효 씨가 나보고 오늘 저녁에 같이 밥을 먹자고 했어요(=먹재요)
ChungHyo bảo với tớ là tối nay cùng ăn cơm.
(Nghĩa là khi ChungHyo nói với người này và người này đi kể lại với một ai đó khác)
Ở ví dụ này là câu trần thuật lại lời nói(lời rủ) của người khác.

2)
가:주말에 영화를 보러 가지 않을래요?
나: 영화 보러 가자고 했어요?(영화 보러 가자고요?)
가: 응~ 주말에 할 일 없잖아요.
가:Cuối tuần đi xem phim không?
나:Bạn rủ mình đi xem phim à?
가:Uhm~ Cuối tuần không có việc gì làm mà..
Ở ví dụ này là để dẫn lại lời nói(rủ) của người nói(đoạn hội thoại có 2 người) dưới dạng câu hỏi nhằm xác nhận lại hoặc người nghe đó đã không nghe rõ và hỏi lại.

3)
가: 충효씨 집에 라면 먹으러 갈래요?
나: 뭐라고요?
가: 충효씨 집에 라면 먹으러 가자고요!
가: Đến nhà ChungHyo ăn mỳ tôm không?
나: Hả? gì cơ?
가: Mình bảo cùng đến nhà ChungHyo ăn mỳ tôm không?
(Ăn mỳ tôm? ai hiểu hơm? ㅋㅋㅋㅋㅋㅋㅋㅋ)
**Lưu ý:
**자고 하다/재(요)/ 자고(요) dùng với đuôi câu có đuôi : ㅂ시다, 을래(요), ㄹ까(요),…(câu thỉnh dụ)

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

45. DT+ -롭다 Nghĩa: -Dùng một từ nói thì diễn tả hơi bị khó, các bạn hình dung là nó giống như “có”

Một số từ hay đi với -롭다:
향기롭다, 자유롭다, 슬기롭다, 영화롭다, 까다롭다, 이롭다, 해롭다, 풍요롭다, 번거롭다, 애처롭다, 날카롭다, 새롭다, 외롭다, ….
Các bạn lưu ý không phải từ nào cũng đi kèm được.

향기로운 꽃 냄새가 방안 가득하다.
Mùi hương hoa tràn ngập trong phòng.

술과 담배는 우리 건강에 해롭다.
Rượu và thuốc lá có hại cho sức khoẻ.

사람은 누구나 풍요로운 삶을 누리고 싶어한다.
Con người ai cũng muốn hưởng thụ cuộc sống đầy đủ.

어디에도 얽매이지 않고 자유롭게 살고 싶다.
Muốn sống ở nơi nào một cách tự do và không bị ràng buộc.

So sánh giữa
‘-답다’ vs ‘-스럽다’ vs ‘-롭다’
Trước tiên ‘-답다’ vs ‘-스럽다’

어른답다 : 어른이 어른으로서 가져야 할 자격을 가지고 있다.
Như(giống) người lớn: Mang đủ tư cách mà một người lớn phải có.

어른스럽다 : 어른은 아니지만 어른 같은 점을 가지고 있다.
Vẻ người lớn, bộ người lớn: Không phải người lớn nhưng mang những điểm giống như người lớn.

‘-롭다’와 ‘-스럽다’의 차이
자유롭다 : 실제로 자유가 있다.
Có tự do/tự do: Có tự do thực tế.
자유스럽다 : 자유가 있는 것처럼 보인다.
Vẻ tự do/tự do: Nhìn như kiểu là tự do

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************