Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp Trung cấp / Ngữ pháp tiếng Hàn trung – cao cấp – Phần 13

Ngữ pháp tiếng Hàn trung – cao cấp – Phần 13

Ngữ pháp tiếng Hàn trung – cao cấp – Phần 13

61. Danh/Động/Tính từ + (으)ㄴ/는 걸 보니(까): Thấy/Nhìn ….thì có lẽ…
62. ĐT+ (으)나 마나: “…cũng như không”, vô ích…
63. DT,ĐT,TT+ (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 것 같다
64. ĐT+지 그래요?: “làm thử đi”/ “làm thử coi”….
65. ĐT-기 일쑤이다:”hay”, “thường xuyên”, “dễ”…

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

61. Danh/Động/Tính từ + (으)ㄴ/는 걸 보니(까)
Đây là cấu trúc kết hợp giữa
‘-(으)ㄴ/는 것을 보다’ và ‘-(으)니(까)’
Các bạn hiểu nghĩa:
Thấy/Nhìn ….thì có lẽ…
Đằng sau nó hay là câu phỏng đoán (것 같다, 나 보다/가 보다….)
저 사람의 코가 빨건 걸 보니 술을 꽤 좋아하는 것 같아요.
Nhìn mũi người kia đỏ thẫm vậy chắc là thích rượu lắm đây.

목이 자꾸 마른 걸 보니 점심을 짜게 먹었나봐요.
Thấy cổ họng khô, có lẽ bữa trưa ăn mặn quá.

문이 잠긴 걸 보니 집안에 아무도 안 계시는 것 같군요.
Thấy cửa khoá có lẽ trong nhà không có ai cả.

낮에는 요즘 늘 집에 있는 걸 보니 회사를 그만 두었나 봐요.
Dạo này thấy toàn ở nhà ban ngày thế có lẽ đã nghỉ việc công ty rồi.

짐을 싸고 있는 걸 보니까 여행을 가나 봅니다.
Thấy đang sắp hành lý thế kia có lẽ là đi du lịch.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

62. ĐT+ (으)나 마나
Cấu trúc câu này có nghĩa chỉ một việc làm vô ích, vô dụng, làm cũng như không…
Có thể dịch là : “…cũng như không”, vô ích…
그런 책임감 없는 사람은 만나나 마납니다.
Loại người vô trách nhiệm đó thì gặp cũng như không.

너무 늦어서 지금은 가나 마나예요.
Muộn quá rồi giờ đi cũng như không thôi.

김밥 한두 개쯤은 먹으나 마나지요.
Ăn có 1-2 cái kimpap thì cũng như không.

그 사람에게는 부탁하나 마나 들어주지 않을 겁니다.
Nhờ cũng vô ích thôi, người đó sẽ không giúp đâu.

극장에 가나마나 표가 없어서 못 들어갈 거예요
Đi đến nhà hát cũng như không thôi, không có vé vào đâu.

Các bạn đặt câu nhé
Đừng có nói:
“이 문법을 보나 마나 이해하지 못했어요”
***Theo nhu trong sach ngu phap:
( 으)나 마나 nghia: KHONG ve1 …CUNG BIET….ve2
Thi ‘ 마나 ’ dien ta su phu dinh. Dong thoi la dang rut gon cua 말으나 trong tro dong tu _지 말다
thuc hien hay ko thuc hien mot hanh dong nao do.vi la su viec ma ng noi da biet den nen ket luan la….ko can phai thuc hien hanh dong do.cau truc nay ko dung khi giao tiep lich thiep voi nguoi lon tuoi.

Vd1…
물어 보나 마나 그는 결혼했어요.
ko can hoi thu cung biet la anh ay da ket hon

vd2
마시나 마나 이 커피가 맛있는 거예요
ko can uong cung biet cafe nay ngon.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

63. DT,ĐT,TT+ (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 것 같다
***Danh từ -“인 것 같다”
저 사람은 학생인 것 같아요.
… Người kia hình như là học sinh.

한국말을 잘못하는 걸 보니 저 사람은 외국인인 것 같다.
Nói tiếng Hàn kém thế kia chắc là người nước ngoài rồi.

**Động từ
Đối với động từ được chia làm các thì.
*Với thì quá khứ chúng ta dùng : ‘-(으)ㄴ 것 같다’,
– 저 두 사람은 꽤 오랫동안 사귄 것 같아요.
Hình như 2 người kia đã chơi với nhau từ khá lâu rồi.

– 모두들 그 소식을 들은 것 같다.
Có lẽ tất cả đã nghe tin đó rồi.

– 어제 모임에 사람이 많이 온 것 같아요.
Buổi tụ họp hôm qua có lẽ đã có nhiều người đến.

*Với thì hiện tại dùng: ‘-는 것 같다’
친구가 혼자 밥을 먹는 것 같아요.

*Với thì tương lai dùng: ‘-(으)ㄹ 것 같다’
내일 비가 올 것 같아요.
Có lẽ mai sẽ mưa.

그 음식은 매우 맛이 있을 것 같군요.
Món đó chắc sẽ ngon lắm đây

***Tính từ : ‘-(으)ㄴ 것 같다’
제 친구 키가 좀 작은 것 같아요.
Bạn tôi có vóc dáng nhỏ.

머리가 좀 아픈 것 같아요.
Hình như đau đầu.

한국음식은 매운 것 같아요.
Món ăn HQ có lẽ cay.

Có thể dùng tính từ với (으)ㄹ 것같다 nhưng với tính từ thì không phải là thì tương lai mà là phỏng đoán.
이 김치가 매울 것 같다.
Kimchi này có vẻ cay.

훈제오리가 맛있을 것 같아요.
Món vịt hun có vẻ ngon.

※ ‘-(으)ㄴ/는/ㄹ 것 같다’를 사용해서 문장을 완성하세요.
1. 이 식당은 음식 ( ). 사람들이 물을 마시면서 먹어요.(맵다)
2. 이 떡볶이 집은 음식이 ( ). 손님들이 항상 많아요.(맛있다)
3. 사람들이 우산을 들고 가는 걸 보니 ( ).(비가 오다)
4. 퇴근해서 바로 눕는 걸 보니 남편이 좀 ( ).(아프다)
5. 음식에 소금을 넣는 것을 보니 국이 좀 ( ).(싱겁다)
6. 위층에 신혼부부가 ( ).(살다)
1. 이 식당은 음식을 매울 것 같다. 사람들이 물을 마시면서 먹어요
2.이 떡복이 집은 음식이 맛있을 것 같아요. 손님들이 항상 많아요.
3. 사람들이 우산을 들고 가는 걸 보니 비가 오는 것 같아요.
4.퇴근해서 바로 눕는 것을 보니 남편이 좀 아플 것 같아요. (Nếu thay 아프다 là 힘들다 thì chuyển 힘들다 thành 힘들 것 같다 đúng ko ah?)
5. 음식에 소금을 넣는 것을 보니 국이 좀 싱거울 것 같다
6.위층에 신혼부부가 살는 것 같다

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

64. ĐT+지 그래요?
Cấu trúc câu này mang tính chất đưa đề án của mình cho người khác bảo họ làm thử xem…
So với cấu trúc ĐT+ 해 보세요 thì cái này có vẻ gần gũi và thân thiện hơn. Các bạn có thể hiểu nghĩa là: “làm thử đi”/ “làm thử coi”….
1. 가: 머리가 너무 아파서 아무것도 할 수 없어요.
나: 약을 좀 먹어 보지 그래요?
가: Đau đầu quá không thể làm gì được cả.
나: Bạn uống thuốc đi xem sao

2. 가: 전화로 어떻게 이야기해야 할 지 모르겠어요.
나: 직접 한번 만나서 이야기해 보지 그래요?
가: Không biết phải nói qua điện thoại thế nào đây.
나: Bạn thử gặp trực tiếp người đó và nói chuyện xem sao?

3.가: 방학인데 할 일이 없어서 너무 심심해요.
나: 여행을 좀 다녀 보지 그래요?
가: Nghỉ hè mà không có gì làm chán quá.
나: Bạn thử đi du lịch coi?

Bài tập:
Các bạn sử dụng cấu trúc trên để hoàn thành câu bên dưới và dịch ra nữa nhé^^
1)가: 일회용품을 사용하니까 쓰레기 양이 더 많아졌어요.
나: 이제부터….
2)가: 두통이 심해져서 어제 밤에는 잠을 잘 못 잤어요.
나:….
3) 결혼 소식을 알려야 하는데 어떤 방법이 좋을 까요?
나:….
1 .bat dau tu bay gio dung su dung vat dung 1 lan roi vut nua xem sao
2.uong thuoc xem the nao chu
Di vien xem the nao chu
hay dung dien thoai .hoac gui thu xem sao
2 약을 먹어보지 그래요
병월 에가보지 그래요
3 전화로(메시지로)알려 해보지 그래요

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

65. ĐT-기 일쑤이다
Chủ yếu dùng với ý nghĩa tiêu cực(부정적인 의미) của hành động hay xảy ra. Mang nghĩa là “hay”, “thường xuyên”, “dễ”…
전에는 안 그러더니 요즘 들어 지각하기 일쑤군요.
Trước đây thì không vậy, tự nhiên dạo này hay bị đến muộn nhỉ.

요즘은 금방 생각했던 것도 잊어버리기 일쑤입니다.
Dạo này ngay cả đến cái vừa nghĩ cũng hay bị quên.

그는 낮잠을 잘 자니까 버스를 놓치기 일쑤예요.
Anh ấy ngủ muộn nên dễ(hay) bị nhỡ xe bus.

안경을 안 쓰면 숫자를 잘못 보기가 일쑤다.
Nếu không đeo kính thì hay bị nhìn nhầm số.

VD tham khao:
1.신윤태 일쑤이다보단 일쑤다가 맞음. 왜냐하면 이다 앞에는 명사가 오는데 일쑤는 명사가 아니기 때문에 일쑤다가 맞음.
– 신윤태 서술격 조사 ‘-이다’는 받침이 있을 때는 ‘이다’,
받침이 없을 때는 ‘다’가 되는 것이 일반적입니다.
2.한국에 한국어를 열심히 공부안하면 잘모르기 일쑤다
3.자주 거것말 하면 야단 맞기 일쑤이다.
4.만판 맥 주 와 소 주 많 이 마 시 니 까 배 를 아 프 기 일 쑤 예 요.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************