Ngữ Pháp Tiếng Hàn Cao Cấp – Phần 1
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Cấp Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.
1. Ngữ pháp: ~ ㄴ/는가 싶다
~ ㄴ/는가 싶다: “Tôi nghĩ rằng/Có vẻ như là/Liệu rằng”,…
~ ㄴ/는가 싶다 là một từ độc thoại, một câu hỏi cho bản thân, dùng để diễn tả một suy đoán, một tình huống nào đó một cách mơ hồ.
~ ㄴ/는가 싶다 có thể được sử dụng với ~(으)ㄹ까 싶다 hay (으)ㄹ 듯 싶다.
Ví dụ:
강아지가 혼자 있는 걸 보니 주인을 잃었는가 싶어요
Thấy chú cún con chỉ có một mình nên có lẽ nó đang bị lạc chủ.
2. Ngữ pháp: V/A 이다 – 건마는/건만 (Động từ/ Tính Từ)
V/A 이다-건마는/건만/ ( Động từ/Tính Từ): “Tuy/thế nhưng/nhưng mà…..”
Cấu trúc này dùng để diễn tả một sự việc hay một hành động khác với những mong đợi hoặc suy luận diễn ra ở mệnh đề phía trước.
Ví dụ:
어렸을 때 인형을 너무 좋아하건만 지금은 싫어요.
Hồi bé tôi rất thích búp bê nhưng bây giờ thì không thích nữa.
3. Ngữ pháp: V/A-ㄹ 게 뻔하다
V/A-ㄹ 게 뻔하다 : “thế nào cũng/biết ngay….”
Ví dụ:
그 영화의 제목을 보니 재미있을 게 뻔해요.
Nhìn tựa đề là biết ngay phim này rất hay.
4. Ngữ pháp V/A – 는/(으)ㄴ 나머지 = 너무 아/어서 – (으)ㄹ 수밖에 없다
Nghĩa là: “Vì quá …”
Ví dụ:
그는 많은 돈을 버는 나머지 열심히 일했어요.
Vì quá muốn kiếm nhiều tiền nên anh ta đã làm việc chăm chỉ.
5. Cấu trúc (으)ㄴ들
Nghĩa là: “Dù có … thì cùng…”
Giả định vế trước là đúng thì cái đó cũng không gây cản trở gì cho việc xảy ra ở vế sau. Và đặc biệt ở cấu trúc câu này cuối nó thường hay viết dưới dạng câu hỏi.
A/V 있다/없다 + -(으)ㄴ들
Ví dụ:
힘들어도 일을 해치워야 해.
Dù có mệt mỏi thì cũng phải làm cho xong việc
N (Danh từ)+ -(이)ㄴ들
Ví dụ:
그런 조건에서는 누구나 잘 할 수 있지 않을까요?
Trong điều kiện như vậy thì không phải ai cũng có thể làm tốt sao?