Ngữ Pháp Tiếng Hàn Cao Cấp – Phần 8
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Cao Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.
36. Ngữ pháp (으)ㄴ/는가 하면
Ý nghĩa: dùng để sự cân bằng về thông tin vế trước – mệnh đề trước có thế này thế kia thì vế sau mệnh đề sau cũng có cái nọ cái kia.
Ví dụ:
커피에 설탕을 넣어 달게 먹는 사람이 있는가 하면 달지 않게 먹는 사람도 있다.
Có người thích uống ngọt thì bỏ đường vào cafe cũng có người không thích uống ngọt (설탕: đường; 달다: ngọt)
봄에 꽃이 피는 식물이 있기는 하면 여름에 꽂이 피는 식물도 있다.
Có cây cỏ nở hoa vào mùa xuân thì cũng có cây cỏ nở hoa vào mùa hè. (식물: cây cối, thực vật; 피다: nở).
도서관에 가니 몇 명은 자고 있는가 하면 몇 명은 열심히 공부하고 있었다.
Vào thư viện thì có một số đang ngủ cũng có mấy người đang học.
일부 언론에서는 이번 일을 긍정적으로 평가하는가 하면 일부에서는 부정적으로 평가하고 있다.
Một số báo chí đánh giá sự việc lần này tích cực, cũng có một số cơ quan báo chí đánh giá tiêu cực. (일부 언론: cơ quan ngôn luận, báo chí, 긍정적: tích cực; 평가하다: đánh giá).
현실을 극복하려고 노력하는 사람이 있는가 하면 혈신을 비관하고 자포자기하는 사람도 있다.
Hiện tại một số người đang nỗ lực khắc phục cố gắng cũng có một số người bi quan phó mặc. (자포자기: phó mặc, phó thác số phận;)
가을 산에 가보니 어떤 나무는 벌써 단풍이 들었는가 하면 아직 푸는 나무도 있었다.
Đi neo núi thấy thoáng đã có lá đỏ (mùa thu) cũng vẫn còn những loài cây chưa đâm chồi.
독자들은 “(으)ㄴ/는가 하면” 문법에 대해 읽는 것을 재미있는 가하면 무시하는 분도 있다.
Có những người đọc bài về ngữ pháp (으)ㄴ/는가 하면 này thấy hay cũng có người thấy dở.
37. Ngữ pháp (으)랴 (으)랴
Ý nghĩa:
Được sử dụng khi liệt kê nhiều nhiều và vì làm như thế nên thường bận rộn, không có thời gian rảnh rỗi. Vế sau thường đi cùng với 바쁘다, 정신없다.
Cấu trúc ngữ pháp:
V(으)랴 V(으)랴 Làm gì đó và làm gì đó…
Ví dụ:
한국어 수업을 들으랴 아르바이트를 하랴 정신없이 바쁜 하루를 보냅니다.
Tôi trải qua một ngày bận rộn với việc tham dự giờ học tiếng Hàn và đi làm thêm.
외국 영화를 볼 때면 자막을 읽으랴 화면을 보랴 정신 없습니다.
Nếu xem phim nước ngoài là lại bận rộn vì phải đọc phụ đề và nhìn màn hình.
요즘 내 동생은 일하랴 아이 돌보랴 몸이 열개도 모자라다.
Dạo này em tôi nào là làm việc nào là chăm sóc con, dù có 10 cái thân cũng thiếu.
38. Ngữ pháp (으)ㄴ 끝에
Cấu tạo: Vĩ tố dạng định ngữ (으)ㄴ + Danh từ 끝 + Trợ từ -에
Trường hợp kết hợp với động từ.
Ví dụ:
긴 이야기를 한 끝에 서로의 속마음을 알게 되었습니다.
Kết thúc câu chuyện dài dòng thì đã hiểu được lòng dạ của nhau.
예:생각하고 생각한 끝에 전 재산을 자선 사업에 쓰기로 했습니다.
Sau khi nghĩ tới nghĩ lui tôi đã quyết định sung toàn bộ tài sản vào công tác từ thiện.
Trường hợp kết hợp với vĩ tố dạng định ngữ chỉ sự hồi tưởng ‘-던‘ và dùng dưới dạng ‘-던 끝에‘.
Ví dụ:
며칠을 두고 하숙집을 찾던 끝에 마음에 드는 집을 하나 구했어요.
Tôi đã tìm được một căn nhà vừa ý sau khi bỏ ra mấy ngày tìm nhà trọ.
이상적인 여자를 고르던 끝에 지금의 아내를 만났어요.
Tôi đã gặp được người vợ bây giờ sau khi chọn lựa mẫu phụ nữ lý tưởng.
Trường hợp dùng 끝에 sau danh từ để diễn tả hành động, vì bản thân danh từ đi trước đã đóng vai trò định ngữ.
우리 언니 내외는 3년 연애 끝에 결혼했어요.
Vợ chồng chị tôi đã kết hôn sau khi yêu nhau 3 năm.
고생 끝에 낙이 온다.
Niềm vui đến sau khổ cực.
39. V+는 마당에
Hành động hay sự việc có gắn 마당 là cơ sở, điều kiện, ví dụ cho sự đối chiếu bằng lý lẽ, nhận xét của người nói ở hành động tiếp theo.
Ví dụ:
모두들 일하는 마당에 너만 놀아서 되겠니?
Trong khi mọi người đang làm việc, chỉ một mình anh chơi liệu có được không?
사느냐 죽느냐 하는 마당에 이런 작은 일로 말다 툼하고 있어요?
Trong khi không biết sống chết ra sao mà anh lại đi cãi nhau vì một việc nhỏ thế này sao?
모두 친구들이 나한테 속이는 마당에 믿을 수 있는 사람이 있겠나?
Khi tất cả bạn bè đều dối lừa tôi thì có ai đáng tin cậy bây giờ.
40. Động, tính từ + (으)므로: vì …nên (chỉ nguyên nhân – kết quả)
Động, tính từ có patchim, Tính từ, 았/었/겠 + 으므로
Động từ không có patchim + 므로 이다, 아니다 + 므로
* Đây là cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả, nhưng chủ yếu được dùng trong văn viết, các bài phát biểu, nói trước đông người (các tình huống trang trọng, lịch sự)
Ví dụ:
한 학기동안 성적이 우수하였으므로 이 상장을 드립니다.
Vì thành tích học tập tốt trong học kỳ qua, chúng tôi xin trao tặng em bằng khen này.
열심히 노력하므로 곧 한국어 실력이 향상될 거라고 믿습니다.
Vì anh nỗ lực rất nhiều nên chắc chắn năng lực tiếng Hàn sẽ được nâng cao.
그 영화는 주제도 분명하고 내용도 재미있으므로 인기를 끌겁니다.
Bộ phim ấy chủ đề mạch lạc, nội dung thú vị nên chắc chắc sẽ được ưa thích.
이곳은 미성년자 출입금지 지역이므로 신분증을 제시해야 합니다.
Đây là nơi cấm trẻ vị thành niên nên phải xuất trình giấy tờ tùy thân.
이 컴퓨터는 공동의 재산이므로 소중히 사용합시다.
Chiếc máy tính này là tài sản chung nên chúng ta hãy cùng sử dụng nó một cách cẩn thận nhé!
Nhận xét:
– Trước (으)므로 có thể sử dụng được các thì quá khứ, tương lai. – Vế sau (으)므로 có thể sử dụng các đuôi câu mệnh lệnh, cầu khiến, mệnh lệnh, nhưng thường chỉ được sử dụng ở những nơi công cộng, đông người, ở những tình huống trang trọng
– Trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, nếu chúng ta muốn dùng đuôi thình dụ, câu khiến với cấu trúc chỉ nguyên nhân thì chúng ta nên dùng (으)니까.
Ví dụ:
어러분, 전기가 곧 들어올 것으므로 당황하지 마세요.
Thưa các quý vị, sẽ mau chóng có điện thôi, nên mọi người đừng hoang mang.
공연이 곧 시작되므로 손님 여러분께서는 자리에 앉아 주시기 바랍니다!
Buổi biểu diễn sẽ được bắt đầu ngay bây giờ, xin các quý khách ổn định chỗ ngồi.
사고가 많이 발생하는 지역이므로 속도를 줄이십시요.
Đây là khu vực xảy ra nhiều tai nạn, xin hãy giảm tốc độ.
실내 온도가 높으므로 난방기를 꺼 주십시요.
Vì nhiệt độ trong phòng cao nên hãy tắt lò sưởi.