Ưu nhược điểm của bản thân bằng tiếng Hàn
( 자신의 장단점 )
Bạn đang loay hoay không biết nên viết ưu nhược điểm của bản thân bằng tiếng Hàn trong CV xin việc tiếng Hàn?
I. 자신의 성격 장단점: ưu điểm và nhược điểm, tính cách của bản thân
Bài viết 1
나의 장점과 단점 나의 성격을 한 마디로 표현하는 것은 어렵지만 내 자신을 생각해 보면 좋은 점뿐만 아니라 나쁜 점도 가지고 있는 것 같다.
나의 장점은 활발하고 적극적인 것이다. 이런 성격 덕분에 사람들과 잘 어울리는 것은 물론이고 항상 즐겁게 생활을 한다. 그리고 일을 할 때는 뭐든지 열심히 한다. 그렇지만 이런 나에게도 단점은 있다. 성격이 꼼꼼하지 못하고 덤벙대는 것이다. 그래서 일을 할 때 실수가 많고 중요한 일도 잘 잊어버린다. 그래서 실수를 할 때마다 이런 나쁜 점은 고쳐야겠다는 생각을 한다.
이런 나의 단점을 고치기 위해서는 고쳐야겠다는 생각만 할 것이 아니라 행동을 통해서 노력해야 할 것 같다. 먼저 일을 하기 전에 미리 계획을 세우고 실천하는 것이다. 그리고 계획을 세울 때는 수첩에 메모를 하는 것이다. 그렇게 하면 일을 하면서 할 일을 잊어버리지도 않고 하나씩 꼼꼼하게 할 수 있을 것이다. 이렇게 하면 나의 단점을 고치는 데 많은 도움이 될 것 같다. 이런 단점을 고쳐서 덤벙대지 않고 내가 되고 싶다.
Nếu phải dùng 1 câu để thể hiện ưu và nhược điểm của bản thân thì thực sự rất khó, nhưng mà sau khi suy nghĩ thì tôi nhận ra bản thân mình không chỉ có mỗi ưu điểm mà còn có cả nhược điểm nữa.
Điểm mạnh của tôi đó chính là tích cách tích cực. Nhờ có tính cách này mà tôi có thể hòa đồng với tất cả mọi người, cũng có thể sống một cách vui vẻ. Dĩ nhiên là tôi cũng có cả nhược điểm nữa. Tính cách tôi không được kỹ lưỡng và hơi bộc trực. Vì vậy mà thường hay mắc lỗi trong công việc, cũng có lúc sẽ quên những việc quan trọng. Mỗi lúc như vậy tôi đều nghĩ rằng mình cần phải nhanh chóng sửa đổi tính cách này.
Để sửa được tính cách này thì không thể ngồi suy nghĩ không mà phải nổ lực thông qua hành động. Trước tiên là phải lên kế hoạch trước khi làm việc rồi mới bắt tay vào làm. Và khi lên kế hoạch thì nhất định phải viết vào sổ. Làm như vậy thì tôi sẽ không còn quên những việc phải làm, cũng giúp cho bản thân rèn tính tỉ mỉ từng chút một. Dường như những điều này đã giúp tôi sửa chữa nhược điểm của mình rất là nhiều. Tôi muốn bản thân sẽ trở thành một người không còn nông nổi, bộp chộp nữa.
Bài viết 2
저는 사교적이고 활발한 성격으로 대인 관계가 원만하다는 장점을 갖고 있지만 때때로 한 가지 일에만 집중하는 단점도 있습니다. 그러나 이 단점은 제가 어떤 일을 맡았을 때 그 일에 최선을 다할 수 있는 장점이 될 수도 있습니다.
Tôi là kiểu người có tính cách hướng ngoại và hoạt bát, nên tôi có ưu điểm là có nhiều mối quan hệ xã hội. Nhưng tôi cũng có nhược điểm là đôi khi quá tập chung vào một việc. Tuy nhiên nhược điểm này của tôi sẽ trở thành ưu điểm bởi vì tôi sẽ nổ lực hết mình vào công việc mà mình được giao phó.
Bài viết 3
저의 성격은 무척 온화하고 너그러운 편입니다. 항상 상대방을 많이 이해하고 상대방의 입장에서 생각하고 다른 사람의 이야기를 잘 듣고 배려하는 것이 저의 장점입니다. 그러나 말수가 적고 성격이 급한 것이 저의 단점입니다. 그래서 이 단점들을 개선하기 위해 노력하고 있습니다.
Tính tôi rất ôn hòa và rộng lượng. Ưu điểm của tôi là luôn hiểu về đối phương và đứng trên lập trường của đối phương để suy nghĩ, lắng nghe câu chuyện của người khác và quan tâm đến mọi người. Tuy nhiên, khuyết điểm của tôi là ít nói và tích cách có hơi gấp gáp. Vì vậy tôi đang nỗ lực để cải thiện những khuyết điểm này.
Bài viết 4
“ 웃음을 잃지 말자” 이것이 저의 좌우명입니다. 그래서 항상 즐거운 마음으로 모든 일에 긍정적으로 생각을 합니다.
저의 단점은 한 가지에 몰두하면 다른 것들을 잊어버릴 때가 있는데 때문에 메모를 자주하고 계획표를 세우는 습관을 듭니다. 이 단점들 개선하기 위해는 꼭 해야 될 것들을 점검하고 여러 가지를 돌아보려고 노력합니다.
Phương châm của tôi là“ Đừng bao giờ làm mất nụ cười của bạn”. Đó là lý do tại sao tôi luôn suy nghĩ tích cực về tất cả mọi việc bằng tấm lòng vui vẻ.
Nhược điểm của tôi là khi tôi tập trung vào điều gì đó, đôi khi tôi lại quên những việc khác, vì vậy tôi thường xuyên ghi chép và có thói quen lập bảng kế hoạch. Để cải thiện những thiếu sót này, tôi luôn cố gắng kiểm tra những gì sẽ phải làm và xem lại tất cả mọi việc.
II. Một số ưu điểm và nhược điểm tính cách
1. 사람의 좋은 장점: Ưu điểm tốt của con người
책임감 있다 | Có trách nhiệm |
성실하다 | Thành thật |
포기하지 않는다 | Không bỏ cuộc |
부지런하다 | Chịu khó |
긍정적이다 | Tích cực |
친절하다 | Thân thiện |
매너가 있다 | Biết cách cư xử |
차분하다 | Điềm tĩnh |
배려한다 | Quan tâm |
이타적이다 | Vị tha |
2. 사람의 안 좋은 단점: Nhược điểm không tốt của con người
이기적이다 | Ích kỷ |
욕을 많이 한다 | Hay chửi |
타인의 말을 듣지 않는다 | Không nghe lời nói của người khác |
지저분하다 | Bừa bộn |
게으르다 | Lười biếng |
조급하다 | Gấp, vội vàng. |
Xem thêm:
Nên dùng 이/히 hay 게 trong tiếng Hàn
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp quan trọng ôn thi TOPIK