Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp Cao Cấp / Ngữ Pháp Tiếng Hàn Cao Cấp – Phần 4

Ngữ Pháp Tiếng Hàn Cao Cấp – Phần 4

Ngữ Pháp Tiếng Hàn Cao Cấp – Phần 4
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Cấp Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.

16. Ngữ pháp ((으))로 말미암아

Ý nghĩa: Diễn đạt nguyên nhân hoặc lý do của sự vật hoặc hiện tượng nào đó ở mệnh đề trước và vì vậy nên xảy ra kết quả không tốt ở mệnh đề sau. Chỉ được kết hợp với danh từ để dùng.

Cấu trúc ngữ pháp:
N(으)로 말미암아 Vì gì đó nên…

Ví dụ:
작은 실수로 말미암아 큰 사고가 났습니다.
Vì lỗi nhỏ thôi mà xảy ra sự cố lớn.

아버지의 사업 실패로 말미암아 다른 학교에 옮겨야 했습니다.
Vì việc làm ăn của bố thất bại nên tôi phải chuyển đến học ở trường khác.

그의 죽음으로 말미암아 우리는 더 나은 삶을 살게 되었다.
Do cái chết của người đó mà chúng ta có cuộc sống tốt đẹp hơn.

사소한 말다툼으로 말미암아 두 사람 사이가 나빠졌다.
Mối quan hệ của hai người xấu đi chỉ bởi cuộc cãi nhau nhỏ.

주 예수로 말미암아 세상이 바뀌었도다.
Nhờ chúa Jesu mà cả thế giới đã được thay đổi.

작은 일로 말미암아 큰 일을 그르치다
Do việc nhỏ mà đã dẫn đến sai việc lớn.

그로 말미암아 복을 받으리니.
Nhờ người đó mà chúng ta nhận được chúc phúc(福).

믿음으로 말미암아 살리라.
Hãy sống bởi sự tin tưởng.

** Thực tế cái này được sử dụng ít khi nói, nếu có dùng thì chỉ dùng khi viết(hay xuất hiện trong các bài từ thời xưa) và hay xuất hiện trong TOPIK.

17. CẤU TRÚC V+(느)니만큼

Công nhận sự thật ở vế trước đồng thời chỉ ra nguyên nhân của kết quả ở vế sau

Ví dụ:
학생이니만큼 열심히 공부하세요.
Là học sinh nên các em hãy chăm chỉ học hành

수민이는 예쁘니만큼 남자 친구도 많았어요.
Sumin xinh đẹp nên (từng) có rất nhiều bạn trai

희영이는 그 남자를 죽도록 사랑했느니만큼 헤어진 날 이후 다른 남자를 만나고 싶지 않아요
Hee-yeong đã từng yêu cậu ta đến chết nên kể từ sau khi chia tay cô ấy không muốn gặp gỡ chàng trai nào nữa.

출산일이 얼마 남지 않았으니만큼 준비할 게 많겠어요
Vì ngày đã đến gần nên sẽ có nhiều cái để chuẩn bị

회사의 중요한 행사니만큼 직원들 모두 적극 참여해 주십시오
Vì là sự kiện quan trọng của công ty nên tất cả nhân viên công ty hãy tham gia tích cực

18. V+ ㄴ/는 답시고

A+ 답시고

N+ (이)랍시고

Nghĩa là: bảo là…/ nói là…mà… (Sử dụng khi không thỏa mãn hoặc coi thường)

Vĩ tố liên kết thể hiện việc người nói cho rằng việc chủ ngữ đưa ra lời nói ở trước làm căn cứ cho hành động ở vế sau là không thoả đáng.

Ví dụ:
빈에 간 답시고 하노이에 갔어요.
Nó bảo đi vinh mà lại đi hà nội.

친구랍시고 부탁했더니 왜. 거절을 하는구나.
Cậu bảo chúng ta là bạn bè sao mà tôi nhờ thì lại từ chối.

지수는 도와준답시고 귀찮게 해서 오히려 폐만 된다.
Jisu bảo sẽ giúp đỡ cho nhưng làm thêm rắc rối nên tôi thấy phiền hơn

동생은 라디오를 고친답시고 만지다가 아예 망가뜨려 버렸다.
Em trai bảo sửa radio mà để nó bám bụi đến hỏng mất tiêu

승규가 위로한답시고 한 말이 민준이에게는 오히려 상처가 되었다.
Seonggyu bảo là an ủi mà ngược lại lại nói lời tổn thương Minju

19. Các thể loại “다“

다고 치다, 다가 보면, 다가 보니까, 다가, 다기에

Đây là những ngữ pháp đã từng ra trong đề thi và với các bạn lần đầu tiên thi thì có thể chưa biết nên cô giải thích lại cụ thể cho mọi người phân biệt nhé.

다고 치다: Xuất phát từ động từ 치다: Tính, xem như, nghĩ như, coi như
다고 치다 : Đoán rằng, cho rằng, giả dụ = 는다고 가정해 보다: Giả sử rằng
셈치다: Coi như gần giống với, cho như là

Ví dụ:
비행기를 탄다고 쳐도 내일까지는 못 간다.
Mai cũng không thể đến được kể cả có đi máy bay.

가령 다리가 부러졌다고 치자.
Giả sử là chân cậu bị gẫy đi.

그 말이 맞다고 쳐요.
Cứ cho là lời nói đấy đúng đi.

다(가) 보면 được ghép từ ngữ pháp 다가: Làm việc gì đó thì bị việc khác xen vào và ngữ pháp 보면: nếu xem xét thì sẽ nhận thấy điều gì đó . Kết hợp lại 다(가) 보면 mang nghĩa liên tục làm việc gì nhiều thì nhận thấy điều gì đó.

Ví dụ:
네가 그렇게 열심히 일하다 보면 승진하게 될 거야.
Cậu mà cứ chăm chỉ làm như thế thì sẽ được thăng chức đấy.

바쁘게 살다 보면 가끔 중요한 일을 잊어버려요.
Cứ sống bận rộn thì thỉnh thoảng sẽ quên những việc quan trọng.

고아원에서 봉사를 하다 보면 감사하는 태도로 살아야겠다는 생각이 들어요
Liên tục làm tình nguyện ở cô nhi viện thì sẽ có ý nghĩ phải sống với thái độ biết ơn.

다가 보니(까) khác hơn với 보면 là giả định thì 다(가) 보니(까) là chính kinh nghiệm của người nói, “tôi nhận ra rằng nếu làm việc gì đó nhiều thì sẽ thấy điều gì.”

Ví dụ:
주말마다 친구들과 과식을 하다가 보니 몸무게가 늘었어요.
Tôi thấy là cuối tuần nào cũng đi ăn quá no với bạn thì cân nặng tăng lên.

매일 운동을 하다가 보니 지금은 근육이 생겼어요.
Tôi nhận ra là hàng ngày tập luyện thì đến giờ đã có cơ bắp.

다가
– Nghĩa 1: Đang làm việc gì thì bị việc khác xen vào.

버스에서 내리다가 돈지갑을 잃어버렸습니다.
Xuống xe buýt thì mất ví tiền.

자다가 꿈을 꾸었어요.
Đang ngủ thì mơ.

– Nghĩa 2: Vế trước là nguyên nhân gây ra kết quả có tính tiêu cực (cùng chủ ngữ)

고집을 부리다가 야단을 맞았군요.
Vì bướng nên bị mắng.

부장님께 대들다가 해고를 당했어요.
Vì hỗn với giám đốc nên bị sa thải

– Nghĩa 3: cùng động từ nhưng chủ ngữ hoặc tân ngữ khác nhau mang nghĩa có sự thay đổi

이 방은 할아버지가 쓰시다가 요즘은 형이 씁니다.
Phòng này ông sử dụng nhưng gần đây thì anh sử dụng.

우리는 수돗물을 마시다가 요즘은 생수를 배달시켜서 먹어요.
Chúng tôi thường uống nước máy nhưng gần đây thì gọi mang nước khoáng uống.

– Nghĩa 4: kết hợp 2 động từ đối lập tạo nên nghĩa thay đổi liên tục, lặp đi lặp lại

울다가 웃다가 하는데 왜 그러니?
Sao cứ khóc rồi lại cười thế?

몸이 아파서 자다가 깨다가 하나 봐요.
Chắc là vì người đau nên cứ ngủ lại thức.

다기에 kết hợp giữa 다고 하다: Trích dẫn gián tiếp và 기에: Vì … nên tạo ra nghĩa 다기에: Nghe bảo rằng … nên …
Ngữ pháp này chỉ dùng trong thời quá khứ

하이마트에서 가격을 인하한다기에 컴퓨터를 샀어요.
Nghe bảo là Highmart đang giảm giá nên tôi đã mua máy tính.

비가 많이 온다기에 밖에서 달리기 대신에 헬스장에 갔어요.
Nghe bảo trời mưa to nên thay vì đi chạy tôi đã đến phòng gym.

20. Ngữ pháp ㄹ라치면

Ý nghĩa: Tình huống của mệnh đề sau sẽ xảy ra một cách đương nhiên khi lấy kinh nghiệm của sự thật trong quá khứ làm điều kiện. Nghĩa là khi có suy nghĩ hay ý đồ, dự định làm một việc nào đó thì việc đó sẽ không xảy ra theo như mong muốn, suy nghĩ của người nói được. Thường được dùng với câu cửa miệng “으려고 하면”.

Cấu trúc ngữ pháp:
V,A(으)ㄹ라치면 Nếu định làm gì đó thì… Hễ định làm gì đó thì…

Ví dụ:
오래만에 친구들이 다 모여서 사진으라도 찍을라치면 꼭 한 사람이 빠집니다.
Hễ bạn bè lâu ngày mới tụ tập lại định chụp cho dù là một tấm hình thì nhất định là có một người vắng mặt.

밥 좀 먹을라치면 손님이 오네
Hễ định ăn cơm thì khách hàng lại đến

리모컨이 평소에는 잘 보이다가 텔레비전을 볼라치면 이상하게 안 보인다.
Cái điều khiển từ xa bình thường lúc nào cũng nhìn thấy nhưng hễ định xem ti vi thì lại không thấy ở đâu cả.