Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp Trung cấp / Tổng hợp 150 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ôn thi TOPIK II – Phần 4

Tổng hợp 150 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ôn thi TOPIK II – Phần 4

Tổng hợp 150 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ôn thi TOPIK II – Phần 4
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Cao Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK II.

IV. 순서 THỨ TỰ, LẦN LƯỢT

25. V + 기(가) 무섭게: đây là dạng nhấn mạnh của 자마자vế thứ nhất thì kết thúc còn vế thứ 2 thì diễn ra luôn “ ngay, ngay lập tức…”

그 사람은 얼굴을 보기 무섭게 화를 냈어요.
Vừa nhìn thấy mặt người đó là tôi tức điên lên được

26. V + 다가 : biểu thị 1 hành động hay một sự việc mà mệnh trước đang diễn ra thì bị 1 hành động hay sự việc khác ở mệnh đề sau xen vào và làm gián đoạn.
Có nghĩa : đang … thì, rồi.. rồi thì … , rồi lại

공부하다가 전화를 받았어요.
Đang học bài thì nghe điện thoại

게임을 하다가 엄마가 집에 왔어요.
Tôi đang chơi game thì mẹ về nhà

27. V + 았/었 더니: Một việc gì đó được nhận ra sau khi làm việc gì hoặc hiểu theo nghĩa : vì .. nên

오랜만에 고향에 갔더니 많은 것이 변허 있었다.
Lâu rồi không về quê có nhiều thứ thay đổi quá

술을 많이 마셨더니 오늘 머리가 아파요.
Uống rượu nhiều quá nên hôm nay tôi bị đau đầu.

28. V + 자마자: Có thể dịch là “ngay khi, rồi sau đó…”

가 : 미국에 도착하자마자 전화하세요.
Bạn vừa đến Mỹ thì gọi cho tôi ngay nhé

나 : 알았어. 너무 걱정하지마.
Tôi biết rồi, đừng lo lắng quá

29. V + 고 나서 : Thường gắn sau thân động từ, tính từ nhằm diễn đạt 2 hành động , trạng thái trở nên xảy ra theo một trình tự thời gian.
Có thể dịch là “sau khi, rồi, rồi thì, và..”

취직하고 나서 결혼할 생각이에요
Tôi có suy nghĩ là xin việc xong tôi sẽ cưới

30. V + 고 보니(까) : được hiểu là sự thật nào đó được tìm thấy sau khi làm việc gì đó. Sau khi làm gì đó rồi mới thấy.

한국어를 공부하고 보니 어렵네요.
Học tiếng Hàn rồi tôi mới thấy nó khó thật

31. V + 고서 : Hành động này diễn ra rồi đến thành động tiếp. Có thể dịch là “sau khi, rồi”

방학이 끝나고서 입학할 거예요.
Kỳ nghỉ hè kết thúc tôi sẽ nhập học

32. V +고서야 : Hành động này diễn ra rồi đến thành động tiếp. Có thể dịch là “sau khi, rồi”

가 : 친구 들이 일찍 집에 갔어요?
Các bạn về sớm rồi hả?

나 : 아니아 , 우리 집에 있는 음식을 모두 먹어서야 집에 갔어요.
Không có, các bạn ăn hết đồ ăn rồi mới về

가 : 이번에도 공부를 열심히 안 해서 시험을 잘 못 봤어.
Kỳ này không học chăm nên tôi không làm bài thi được

나 : 그렇게 공부를 안 하고서야 어떻게 좋은 대학에 갈 수있겠니?
Bạn cứ lười học như vậy rồi thì làm sao vào được trường ĐH tốt?

33. V +아 / 어서야 : V/A cứ phải .. thì mới

– 요즘 너무 바빠서 새벽 2시가 넘어서야 잠을 잘 수 있어요.
Dạo này bận quá nên cứ phải qua 2 giờ sang tôi mới được ngủ

– 토픽 3급을 따서야 전공을 할 수 있어요
Phải đậu TOPIK 3 thì mới học lên chuyên ngành được

34. V + 았/었다가: Khi một hành động phía trước kết thúc và có một hành động tương phản phía sau xảy ra. Chủ ngữ phải là một và các động từ thường phải là các từ có ý nghĩa đối lập.

Có nghĩa: rồi thì, rồi

버스를 탔다가 잘못 탄 것 같아서 내렸어요.
Lên xe bus rồi tôi mới biết nhầm chuyến nên lại xuống

35. V + 자 : ngay sau vế 1 kết thúc thì vế 2 được tiếp tục ngay . có thể hiểu là “ ngay , lập tức ..”

– 창문 을 열자 시원한 바람이 들어왔다 .
Tôi vừa mở cửa sổ là gió đã lùa vào