Ngữ pháp tiếng Hàn 게
Trong tiếng Hàn, cấu trúc ngữ pháp 게 được sử dụng chủ yếu theo các trường hợp sau:
Trường hợp: Tính từ + 게:
– Tính từ + 게: Cấu trúc này diễn tả phương thức, mức độ, trạng thái hành động của vế sau. Bổ nghĩa cho động từ đứng sau.
-Tính từ khi kết hợp với đuôi này thường được sử dụng như một phó từ làm trạng ngữ cho động từ mà nó bổ nghĩa.
– Với các tính từ ‘많다, 빠르다, 멀다’ thì dùng dạng trạng từ là ‘많이, 빨리, 멀리’.
Ví dụ:
화 씨가 한글 글씨를 예쁘게 썻군요.
Hoa viết chữ Hàn đẹp thật.
저는 집에 께끗하게 청소하는 건 좋아요.
Mình rất thích việc dọn dẹp nhà sạch sẽ.
어젯밤에 늦게 잠을 자서 오늘 좀 피곤해.
Tối hôm qua ngủ muộn nên hôm nay hơi mệt
이 문제를 이해 안 돼서 쉽게 설명해 주 세요.
Vần đề này mình không hiểu, cậu hãy giải thích một cách dễ hiểu cho mình với.
란 씨 머리를 좀 짧게 자르네요.
Lan cắt ngắn tóc rồi nhỉ.
오늘 데이트가 있으니까 예쁘게 입어요.
Hôm nay có cuộc hẹn hò mình sẽ ăn mặc thật đẹp.
늦었으니까 빨리 갑시다
Trễ rồi hãy đi nhanh lên.
Trường hợp: Động từ + 게:
– Động từ + 게: Được sử dụng để thể hiện mục đích hay lý do. Diễn tả việc thực hiện hành động vế sau để đạt được mục đích vế trước.
– Có thể sử dụng tương đương với ngữ pháp 도록
– Cấu trúc này có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: ‘Để, để được..’
Ví dụ về cấu trúc ngữ pháp 게
오늘 발표회가 있어서 늦지 않게 일찍 출발하자
Hôm nay có buổi thuyết trình hãy đi sớm để khỏi trễ nhé.
우리 집은 지울 때 햇빛이 잘 들어오게 창문을 크게 만들었어요.
Để có đủ anh sáng vào lúc xây nhà đã làm cửa sổ rất lớn.
약속을 잊어버리지 않게 친구에게 전화를 해야겠어요.
Tôi phải gọi điện để anh ấy không quên cuộc hẹn.
시험에 합격하게 열심히 공부해야 해요.
Phải học hành chăm chỉ để đậu kỳ thi
오늘 날씨가 너무 추워서 감기에 걸리지 않게 여러 겹의 옷을 입으세요.
Hôm nay thời tiết rất lạnh hãy mặc vài lớp áo để không cảm lạnh nhé.