Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 15
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Sơ Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.
66. Cấu trúc tiếng Hàn 이나/나 (là… hay là, hay vậy thì.)
Được dùng để diễn tả lời khuyên hay sự lựa, đi với danh từ. Nhưng gợi ý đó không phải là sự lựa chọn tốt nhất của người nói. Sự lựa chọn đó không được mãn nguyện cho lắm Danh từ có patchim dùng이나, không có dùng나
Ví dụ:
심심한데 영화나 볼까?
Chán quá, hay xem đại phim đi.
날씨가 더운데 수영이나 하자.
Thời tiết nóng quá, hay là đi bơi vậy.
67. Cấu trúc tiếng Hàn ~지 마 (đừng..)
Chỉ là một hình thức của 지 말다 được dùng với người nhỏ hoặc bằng tuổi mình .
Ví dụ:
밤늦게 일을 하지 마.
Đừng có làm việc đến tận khuya đấy.
난 괜찮으니까 걱정하지 마.
Tớ không sao đâu, cậu đừng có lo.
68. Cấu trúc tiếng Hàn ~을/ㄹ지 ~을/ㄹ지 (hoặc cái này…..hoặc cái kia…)
Đi với động từ để đưa ra một danh sách những lựa chọn. Tức là người nói vẫn đang phân vân, xem xét về những lựa chọn đó.
Ví dụ:
하숙집에서 살지 기숙사에서 살지 잘 생각해서 결정하세요.
Hãy suy nghĩ thật kĩ xem liệu sẽ ở trọ hay ở kí túc xá rồi quyết định.
대학교를 졸업한 후 대학원에 갈지 취직을 할지 아직 결정하지 못해.
Sau khi tốt nghiệp tớ vẫn chưa thể quyết định được liệu nên học tiếp cao học hay là xin việc luôn.
69. Cấu trúc tiếng Hàn ~는다/ㄴ다/다. (dùng trong câu tường thuật)
~ 니?. (câu hỏi)
~어라/아라/여 라( câu mệnh lệnh)
Chỉ dùng với người bằng hoặc nhỏ tuổi hơn mình
Ví dụ:
오후에는 보통 뭘하니?
Buổi chiều, bình thường cậu sẽ làm gì?
민철아, 결혼을 축하한다.
Minchoel à, chúc mừng đám cưới.
네 방 청소는 네가 해라.
Mày dọn cái phòng của mày đi.
70. Cấu trúc tiếng Hàn ~기로 하다. (quyết đinh làm…)
Đi sau một động từ để nói rằng người nói đã quyết định làm một việc gì đó.
Cấu trúc này chỉ dùng cho thì hiện tại và quá khứ, không dùng trong tương lai.
Ví dụ:
우리는 점심에 한식을 먹기로 했어요.
Chúng tôi đã quyết định ăn món Hàn vào bữa trưa.
저는 의사가 되기로 했어요.
Tôi đã quyết định là sẽ trở thành bác sĩ.
Xem thêm:
Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 14
Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 16