Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 16
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Sơ Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.
71. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp : động từ + 자 ( mệnh lệnh 읍시다/ㅂ시다)
Hình thức 반말 của 읍시다/ㅂ시다, hình thức này cũng chỉ được dùng với những người bằng hoặc nhỏ tuổi hơn mình.
Ví dụ:
이번 주말에 영화를 보러고 같이 가자.
Cuối tuần này cùng đi xem phim đi.
다음에 커피나 한잔 하자.
Lần tới uống cà phê nhé.
72. Cấu trúc ~아/어/여 가지고 (rồi)
Đi với động từ để nói rằng hành động ở mệnh đề 2 được hoàn thành bởi sự duy trì hoặc sử dụng hành động ở mệnh đầu tiên.
Ví dụ:
도시락을 준비해 가지고 소풍을 갔어요.
Tôi đã chuẩn bị cơm hộp rồi đi dã ngoại
돈을 모아 가지고 컴퓨터를 샀어요.
Tôi đã tiết kiệm tiền rồi mua máy tính.
73. Cấu trúc 는지 알다/ 모르다
은/ㄴ지 알다/모르다 (biết, hoặc không biết….)
Cấu trúc này sử dụng để thể hiên rằng người nói có biết chắc về một hành động nào đó hay không. Động từ dùng với는지 알다/ 모르다, tính từ có patchim dùng은지 알다/모르다, không có patchim dùngㄴ지 알다/모르다.
Ví dụ:
설악산에 어떻게 가는지 알아요?
Bạn có biết đường tới núi Seolak như thế nào không?
빌리 씨가 왜 안 왔는지 몰라요.
Tôi không biết tại sao Billy lại không tới.
74. Cấu trúc 으로/로 (sang…..vv)
Đứng trước động từ để diễn tả sự thay đổi lựa chọn của chủ ngữ, thường đi với các động từ như 갈아타다, 갈아입다, 바꾸다: để chuyển sang, để thay (thường là quần áo), để thay đổi…
Ví dụ:
옷을 파란색으로 바꾸고 싶어요.
Tôi muốn đổi chiếc áo đó sang màu xanh
베트남 돈으로 바꿀 거예요.
Tôi muốn đổi sang tiền Việt Nam.
75. Cấu trúc 으려면/려면 ( để…thì…)
Cấu trúc được dùng để chỉ ra một điều kiện như “nếu bạn muốn làm việc gì đó thì…” Động từ có patchim dùng으려면, không có patchim dùng려면.
Ví dụ:
가: 한국어를 잘 하고 싶어요.
A: Tôi muốn nói tiếng Hàn thật giỏi.
나: 한국어를 잘 하려면 한국 친구를 사귀세요.
B: Để nói tiếng Hàn giỏi hãy kết bạn với người Hàn Quốc.
가: 건강해지고 싶어요.
A: Tôi muốn sức khỏe tốt hơn.
나: 건강해지려면 운동해야 해요.
B: Để sức khỏe tốt hơn thì phải tập thể dục.
Xem thêm:
Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 15
Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 17