Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp sơ cấp / Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 24

Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 24

Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 24
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Sơ Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.

111. Cấu trúc : Danh từ + 처럼 (giống như…)

Đi với danh từ để diễn tả một cái gì đó giống với danh từ phía trước.

Ví dụ:
두 사람이 애인처럼 다정해 보이네.
Nhìn hai người tình cảm giống một cắp đôi quá.

민호 씨는 가수처럼 노래를 잘 해요.
Minho hát hay như ca sĩ.

112. Cấu trúc ~덕분에 (nhờ vào…)

Đi với danh từ để chỉ nguyên nhân. Nó chỉ được sử dụng khi nội dung trong mệnh đề thứ hai là một kết quả tích cực.

Ví dụ:
친구들 덕분에 한국 생활이 외롭지 않아요.
Nhờ bạn bè mà cuộc sống bên Hàn của tôi không cô đơn

한국 친구게 가르쳐 준 덕분에 한국말을 잘 하게 됐어요.
Nhờ vào sự chỉ dạy của những người bạn Hàn Quốc mà tôi đã nói tiếng Hàn được tốt hơn.

113. Cấu trúc ~으면서/면서 (vừa làm…. vừa làm….)

Đi với động từ để chỉ hành động ở cả hai mệnh đề diễn ra cùng một lúc. Cả hai mệnh đề phải có cùng chủ ngữ.

Ví dụ
저는 대학에 다니면서 아르바이트를 해요.
Tôi vừa đi học vừa đi làm thêm.

우리 가족은 텔레비전을 보면서 저녁을 먹어요.
Gia đình tôi vừa xem TV vừa ăn tối.

114. Cấu trúc ~어/아/여 지다(2) (bị, được, đã… )

Đây là một hình thức của câu bị động.

Ví dụ:
백 년전에 세워진 건물이네.
Thì ra đây là tòa nhà đã được xây dựng từ 100 năm trước

컵이 깨졌어요.
Cái cốc bị vỡ mất rồi.

이곳은 세계에 잘 알려진 관광지예요.
Đây là một thắng cảnh được biết đến trên toàn thế giới.

115. Cấu trúc ~을/ㄹ 테니까 (sẽ…nên….)

Cấu trúc đưa ra lí do, mệnh đề thứ 2 thường sẽ kết thúc bằng hình thức đề nghị hoặc mệnh lệnh.

Ví dụ:
제가 기다릴 테니까 천천히 오세요.
Tôi sẽ đợi nên cứ từ từ mà đi thôi.

다시 한번 설면할 테니까 잘 들어.
Tớ sẽ giải thích lại một lần nữa nên nghe cho kĩ nhá.

청서는 내가 할 테니까 동생이 쓰레기를 버려 줘.
Anh sẽ dọn nhà nên em đem rác bỏ dùm anh nhé.

Xem thêm:
Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 1
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp quan trọng ôn thi TOPIK