Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp Trung cấp / Tổng hợp 150 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ôn thi TOPIK II – Phần 9

Tổng hợp 150 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ôn thi TOPIK II – Phần 9

Tổng hợp 150 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ôn thi TOPIK II – Phần 9
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Cao Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK II.

IX. 조건 ĐIỀU KIỆN

54. V + 기만 하면 : Chỉ cần hành động phía trước xảy ra thì sẽ dẫn đến hành động sau.
Có thể dịch là “Chỉ cần…thì…”

– 저 두 사람은 만나기만 하면 싸워요.
Chỉ cần 2 người đó gặp nhau là cãi nhau ngay.

55. V + 다보면 : Ngữ pháp giả định, dự đoán về một việc. Người nói đưa ra dự đoán rằng nếu mệnh đề trước cứ liên tục lặp lại thì dẫn đến kết quả ở mệnh đề sau.
Có thể dịch là “Cứ … thì sẽ”

매일 한국 친구랑 이야기하다 보면 한국어를 잘 하게 될거예요
Mỗi ngày mà cứ nói chuyện với bạn Hàn Quốc thì tiếng Hàn sẽ giỏi lên thôi.

56. V + 았/었/였더라면 : Người nói hồi tưởng, nhớ lại sự việc tỏng quá khứ và đưa ra giả định ngược với sự việc đó, thể hiện sự nuối tiếc hoặc ân hận về việc đã xảy ra. Có thể dịch là “Nếu…thì đã…”, “Giá mà…thì đã…”

화가 났어도 좀 참았더라면 이랗게 크게 싸울 일은 없었을텐데
Nếu lúc đó nổi nóng nhưng nín nhịn một chút thì có lẽ đã không đánh nhau lớn thế này rồi

57. V/A + 거든 : Mệnh đề 1 là giả định theo suy nghĩ của người nói rồi đưa ra lời khuyên, mệnh lệnh… ở mệnh đề 2.
Có thể dịch là “Nếu như… thì”, “Nếu như mà…thì”

바쁘지 않거든 좀 만나자
Nếu bạn không bận thì gặp nhau một chút nhé

58. V + 는다면 : Giả định của người nói về một việc chưa xảy ra (Tương tự if loại 2 trong tiếng Anh). Người nói giả định, khi mệnh đề 1 xảy ra thì mới có mệnh đề 2.

그 사람은 나를 사랑한다면 너무 행복할 것 같아요
Nếu như mà người đó yêu tôi chắc tôi sẽ hạnh phúc lắm.

59. V + 다가는 : Nếu lặp đi lặp lại liên tục một hành động nào đó thì sẽ dẫn đến một kết quả không tốt xảy ra.

담배를 계속 피우다가는 폐암에 걸릴 거예요.
Cứ hút thuốc như vậy sẽ bị ung thư phổi.

60. V + 아/어야 (지) : Mệnh đề thứ nhất là điều kiện của mệnh đề 2, mệnh đề 1 phải xảy ra thì mới có mệnh đề 2.
Có thể dịch là “Phải…thì mới”

빨리 출발해야 제시간에 도착할 수 있어요
Phải xuất phát sớm thì mới đến đúng giờ được

61. V + 는 한 : Mệnh đề 1 là điều kiện của mệnh đề 2 xảy ra

부모님이 옆에 계시는 한 힘든 일이 있어도. 의지할 곳이있다
Nếu có bố mẹ ở cạnh bên thì dù có khó khăn đến đâu cũng có chỗ dựa vào

62. 아/어서는 : Sự việc ở vế trước làm cho việc ở vế sau không thực hiện được.
Có thể dịch là “Làm việc gì đó…thì không nên”, “không nên…” nếu…thì

– 밥을 많이 먹어서는 안 돼요
Bạn không nên ăn nhiều cơm