Dịch 5 Đoạn văn tiếng Nhật chủ đề thường gặp
1.GIỚI THIỆU VỀ 1 MÓN ĂN
한국 사람들은 김치찌개를 자주 먹어요.
김치찌개에는 김치와 돼지고기가 들어가요. 먼저, 냄비에 돼지고기를 넣고 볶아요. 그리고 돼지고기가 익으면 김치를 넣어요. 3분 정도 고기와 김치를 함께 볶아요. 마지막으로, 물이나 육수를 붓고 더 끓이면 완성이에요.
마늘, 대파, 두부를 넣으면 더 맛있어요.
Người Hàn Quốc thường ăn canh Kim Chi. Canh Kim Chi được làm từ Kim Chi và thịt lợn. Đầu tiên cho thịt lợn vào nồi xào. Và khi thịt lợn chín thì cho Kim Chi vào nữa. Xào thịt lợn cùng Kim Chi khoảng 3 phút. Cuối cùng thêm nước hoặc nước thịt vào đun sôi là xong. Nếu cho thêm tỏi, hành, đậu phụ thì càng ngon.
2. GIỚI THIỆU MỘT BỘ PHIM
영화 ‘부산행’을 봤어요.
이 영화는 연상호 감독의 좀비 영화예요.
이 영화는 연상호 감독이 처음으로 만든 실사 영화예요.
이 감독은 이 영화를 만들기 전에는 항상 애니메이션을 만들었어요.
그 애니메이션 영화들이 너무 좋아서, 이번에 새로운 영화에 대해서 기대를 많이 했어요.
저는 원래 좀비 영화를 좋아하지 않아요.
그런데 이 영화는 정말 재미있었어요.
Tôi đã xem bộ phim: 부산행 (còn gọi là phim: Train to Busan). Đây là loại phim Zombie của đạo diễn 연상호. Đây là bộ phim đầu tiên làm cảnh thực của đạo diễn 연상호. Trước đây, vị đạo diễn này thường làm phim hoạt hình. Những phim hoạt hình ông ấy làm rất hay, lần này là phim mới nên đã rất được kỳ vọng. Tôi vốn dĩ không thích phim Zombie.
Nhưng phim lần này thật sự rất thú vị.
3. GIỚI THIỆU VỀ SỞ THÍCH
사람들은 누구나 힘든 공부 날과 시험을 보거나 고생한 일을 한 후에 쉬는 시간이 필요합니다. 그 때 사람들이 보통 스트레스를 풀려고 방법을 생각합니다.
제 취미는 여행입니다. 왜냐면 전 노는 것을 좋아하니까요. 여행은 좋은 점이 많습니다. 애행은 우리에게 스트레스를 풀고 쉬는 시간을 줍니다. 여행을 가면 기분이 좋아집니다.
Bất cứ ai sau những ngày tháng học hành, thi cử mệt mỏi hay làm việc vất và đều cần có thời gian nghỉ ngơi. Những lúc đó mọi người thường nghĩ đến việc giải tỏa căng thẳng. Sở thích của tôi là đi du lịch. Bởi vì tôi rất thích đi chơi. Du lịch có rất nhiều điểm tốt. Du lịch đem lại cho chúng ta thời gian nghỉ ngơi và giải tỏa căng thẳng. Nếu đi du lịch thì tâm trạng tôi trở nên tốt hơn.
4. GIỚI THIỆU VỀ GIA ĐÌNH
우리 가족은 모두 4 명입니다. 부모님, 남동생 그리고 저입니다. 우리 어머니께서는 올해 마흔 일곱이십니다. 우리 어머니의 직업은 선생님이십니다. 어머니께서는 요리를 잘하시고 노래도 잘 부르십니다. 우리 아버지께서는 사업가십니다. 우리 아버지께서는 올해 쉰이십니다. 아버지의 머리에 흰머리가 듬성듬성 나셨습니다. 제 동생은 올해 19살이고 대학생입니다. 저는 우리 가족을 사랑합니다. 가족이 항상 건강하고 기쁘고 행복하고 영원히 함께 하기를 바랍니다.
Gia đình tôi có tất cả là 4 người. Bố mẹ, em trai và tôi. Mẹ tôi năm nay 47 tuổi. Mẹ tôi là giáo viên. Mẹ tôi nấu ăn rất giỏi và hát cũng rất hay. Bố tôi là một doanh nhân. Bố tôi năm nay 50 tuổi. Trên tóc bố cũng đã xuất hiện những sợi tóc bạc thưa. Em trai tôi năm nay 19 tuổi, đang là sinh viên đại học. Tôi yêu gia đình của tôi. Tôi mong rằng gia đình tôi luôn mạnh khỏe, vui vẻ, hạnh phúc và mãi mãi bên nhau.
5. GIỚI THIỆU VIỆT NAM
베트남에 대해 소개하도록 하겠습니다.
베트남은 오랜 역사가 있다. 베트남 주요 도시로는 하노이, 호찌민시, 다낭, 하이퐁, 호이안, 후에 등이 있다. 베트남에는 아름다운 관람지가 많습니다. 베트남 사람들은 아주 친철합니다. 베트남 음식은 맛있는 것이 많습니다. 세계적인 가장 유명한 베트남. 베트남 음식은 맛있고 값도 쌉니다. 베트남 사람입니다. 나는 베트남을 사랑한다.
Tôi xin giới thiệu về Việt Nam. Việt Nam có lịch sử lâu đời. Thành phố trọng điểm của Việt Nam gồm Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hội An, Huế. Ở Việt Nam có nhiều địa điểm tham quan đẹp. Người Việt Nam rất thân thiện. Món ăn Việt Nam có nhiều món ngon. Món ăn Việt Nam nổi tiếng thế giới là phở và bánh mì.
Tôi là người Việt Nam. Tôi yêu Việt Nam.
Nguồn: Tổng hợp và sáng tạo thêm bởi Hi Korean