Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp sơ cấp / Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Các hình thức liên kết – 연결형

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Các hình thức liên kết – 연결형

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Các hình thức liên kết – 연결형
[Tổng Hợp] NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP TRỌN BỘ

F. Các hình thức liên kết – 연결형

1. Động từ, tính từ +

Danh từ + ()

Dùng để liên kết danh từ, tính từ hoặc động từ trong câu, có sự kết nối theo thời gian hoặc đồng thời. Có nghĩa: , rồi, rồi thì, hoặc…

Động từ, tính từ +
Danh từ có đuôi kết thúc là phụ âm (có pátchim 받침) 이고
Danh từ có đuôi kết thúc là nguyên âm (không có pátchim 받침)

Cấu trúc:

숙제를 하다 + 텔레비전을 보다 à 숙제를 하 텔레비전을 봅니다 (Làm bài tập và xem tivi)

이것이 책이다 + 저것이 연필이다 à 이것이 책이고 저것이 연필입니다 (Đây là sách còn kia là bút chì)

Lưu ý:

* Khi hai cấu trúc danh từ nối kết với nhau thì có nghĩa là: không kể, dù là… thì…

– 남자이고 여자이고 다 할수있다: Dù nam hay nữ thì đều làm đuợc

– 빵이고이고 다 먹을 수있다: Dù là bánh mì hay cơm thì đều ăn đuợc

* Khi được dùng trong sự kết nối thời gian thì có thể thay thế bằng 고나서.

– 운동을 하 목욕을 했어요 = 운동을 하고나서 목욕을 했어요: Tập thể dục xong thì tắm

– 숙제를 하고나서 축구를 찼어요: Làm bài tập xong thì đá bóng

* Khi những động từ hoặc tính từ có từ trái nghĩa, kết hợp với những từ trái nghĩa đó thì cấu thành sự kết nối đối lập.

– 크 작은 문제들을 다 해결이 되었어요: Các vấn đề lớn nhỏ đều đã đuợc giải quyết

– 사람은 많 음식이 적어요: Người thì nhiều mà thức ăn thì ít

Ví dụ:

– 겨울에는 눈이 오 춥습니다: Vào mùa đông, tuyết rơi và lạnh

– 학교를 졸업하 취직 했어요: Tôi đã tốt nghiệp và tìm việc làm

– 축구는 이기 농구는 졌어요: Bóng đá thì thắng còn bóng rổ thì thua

– 책을 보 잤어요: Xem sách xong rồi ngủ

 

2. Động từ, tính từ + (/)

Chỉ sự kết nối của động từ hoặc tính từ, trình bày một nguyên nhân nào đó phía sau hoặc một điều kiện.

아서 Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với nguyên âm “, ”, hoặc đuôi kết thúc là nguyên âm “,
어서 Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với hoặc đuôi kết thúc là nguyên âm “, , ,
여서 Dùng khi các động từ, tính từ kết thúc bằng “하다

Có nghĩa: do, , vì… cho nên, là…. nên

Cấu trúc:

배가 아프다 + 병원에 갑니다 à 배가 아파 병원에 갑니다 (Vì đau bụng nên đi viện)

늦었습니다 + 택시를 탔어요 à 늦어서 택시를 탔어요 (Do muộn giờ nên bắt tắc xi)

오늘은 휴일이다 + 등산을 했어요 à 오늘은 휴일이어서 등산을 했어요 (Vì hôm nay là ngày nghỉ nên đi leo núi)

Lưu ý:

* Khi “-(/)” chỉ nguyên nhân hoặc lý do thì câu văn tiếp theo không thể dùng hình thức cầu khiến “-()십시오, -()ㅂ시다, -()ㄹ까요”. Trong trường hợp đó, phải chuyển sang mẫu câu chỉ nguyên nhân “-()니까”.

– 피곤해 쉬었습니다: Vì mệt lên tôi nghỉ

– 피곤하니까 쉬십시오: Mệt rồi anh nghỉ đi

– 피곤하니까 쉴까요?: Mệt rồi chúng ta nghỉ nhé?

Ví dụ:

– 날씨가 더워 에어컨을 켰습니다: Thời tiết nóng lên bật máy điều hoà

– 좋은일이 있어서 한턱을 냈어요: Vì phấn khởi nên tôi đã khao bạn bè

– 돈이 필요해 아르바이트를 했어요: Vì cần tiền nên tôi đã làm thêm

– 아마 바빠 못 올거예요: Có lẽ vì bận nên anh ấy không đến đuợc

 

3. Động từ, tính từ + ()니까
Danh t
ừ + ()니까

Chỉ lý do hoặc nguyên nhân, chỉ câu trước là nguyên nhân của câu sau. Còn có thể đi cùng với “- ()ㅂ시다, ()ㄹ까요, ()십시오

Có nghĩa: do, vì, là vì

니까 Dùng khi động từ hoặc tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm
– ()니까 Dùng khi động từ hoặc tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm
– ()니까 Dùng khi đi với danh từ

Cấu trúc:

비가 옵니다 + 우산을 씁니다 à 비가 오니까 우산을 씁시다 (Trời mưa, chúng ta hay che ô vậy)

날씨가 좋습니다 + 여행을 가세요 à 날씨가 좋으니까 여행을 가세요 (Thời tiết tốt anh nên đi du lịch)

친구 입니다 + 도와 줍니다 à 친구이니까 도와 줍니다 (Vì là bạn bè nên tôi giúp)

Ví dụ:

– 그영화가 재미 있으니까 같이 봅시다: Bộ phim này hay, chúng ta cùng xem nhé

– 지금 시간이 없으니까 나중에 전화히주세요: Bây giờ mình không có thời gian nên gọi lại sau nhé

– 그가 매일 운동하니까 건강해요: Ngày nào cũng tập thể dục nên anh ta khoẻ

– 회의중이니까 휴대폰을 끕시다: Bây giờ họp nên chúng ta tắt điện thoại đi

 

4. Động từ + () (가다, 오다, 다니다)

Là hình thức liên kết đi liền với các động từ như 가다, 오다, 다니다, câu/vế sau chỉ mục đích hành động của câu trước.

Có nghĩa: (đi, đến) để, để làm

Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm
–() Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm, trừ phụ âm

Cấu trúc:

기도를 합니다 + 교회에 갑니다 à 기도를 하 교회에 갑니다 (Đến nhà thờ để cầu nguyện)

한국어를 공부합니다 + 한국에 옵니다 à 한국어를 공부하 한국에 옵니다 (Đến Hàn để học tiếng Hàn)

Ví dụ:

– 영어를 배우 학원에 갑니다: Đến trung tâm ngoại ngữ để học tiếng Anh

– 비자를 받으러 대사관에 갑니다: Tới đại sứ quán để xin VISA

– 편지를 부치 우체국에 갑니다: Đến bưu điện để gửi thư

– 친구를 찾으러 왔습니다: Đến để tìm bạn

 

5. Động từ + ()려고 (하다)

Đây là hình thức liên kết, câu/vế sau xuất hiện để chỉ một ý định hoặc một mục đích nào đó chưa thực hiện. Không giống với cấu trúc “–()” phải đi với các động từ chuyển động chỉ phương hướng, cấu trúc này có thể kết hợp với các động từ khác. Câu/vế tiếp theo không sử dụng được cấu trúc “–()ㅂ시다” và “–()세요”. Có nghĩa: để, để làm, định

려고 하다 Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm
으려고 하다 Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm, trừ phụ âm

Cấu trúc:

친구를 만납니다 + 전화를 했습니다 à 친구를 만나려고 전화를 했습니다 (Gọi điện thoại để gặp bạn)

책을 읽으려고 안경을 씁니다 (Đeo kính để đọc sách)

Lưu ý:

* Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từ trước khi kết hợp với mẫu câu `-()려고 하다‘, không kết hợp phủ định với động từ `하다‘ trong mẫu câu.

그 책을 려고 해요. Tôi không định mua quyển sách đó

(그 책을 사지 않으려고 해요)

* Tuy nhiên, thì quá khứ thì lại không gắn vào gốc động từ mà kết hợp với động từ `하다’ trong mẫu câu.

그 책을 안 사려고 했어요. Tôi đã không định mua quyển sách đó rồi

* Mẫu câu này chủ yếu dùng cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ 2

Ví dụ:

– 시험을 붙으려고 밤을 새워 공부합니다: Học suốt đêm để vượt kỳ thi

– 돈을 빌리려고 은행에 들렸습니다: Ghé ngân hàng để vay tiền

– 부산에 가려고 기차를 탓어요: Lên tầu để đi Busan.

– 부모님께 드리려고 선물을 샀어요: Mua quà để tặng bố mẹ

 

6. Động từ, tính từ + 지만
Danh t
ừ + () 지만

Là hình thức liên kết, câu/vế sau có ý nghĩa đối lập với vế trước. Câu/vế trước có thể kết hợp với các thì quá khứ / và thì tương lai . Câu/vế trước và sau có thể thay đổi nhưng câu/vế sau nếu dùng thì nghi vấn thì không phù hợp.

Có nghĩa: tuy… nhưng…, tuy

Cấu trúc:

어러웠습니다 + 재미 있습니다 à 어러웠지만 재미있었습니다 (Tuy khó nhưng rất hay)

이름은 모릅니다 + 어굴은 압니다 à 이름은 모르지만 얼굴은 압니다 (Không biết tên nhưng biết mặt)

영화를 보고싶습니다 + 시간이 없습니다 à 영화를 보고싶지만 시간이 없습니다 (Muốn xem phim nhưng không có thời gian)

Lưu ý:

* Có thể dùng “지만” ngay trong phần đầu câu để bắt đầu câu thứ 2.

– 실례지만 시장이 어디입니까? Xin lỗi, cho tôi hỏi chợ ở đâu nhỉ?

– 미안 하지만, 언제 돌려주시겠어요?: Xin lỗi, bao giờ anh trả lại cho tôi?

Ví dụ:

– 부모님을 보고싶지만 가지 못해요: Tuy nhớ bố mẹ nhưng không về thăm được

– 외국인 이지만 베트남어을 잘해요: Tuy là người nước ngoài nhưng giỏi tiếng Việt

– 외모는 예쁘지만 성격은 나빠요: Đẹp người nhưng xấu nết

– 도와 드리고싶지만 시간이 없습니다: Tôi muốn giúp nhưng không có thời gian

 

7. Động từ + ()면서
Danh t
ừ + ()면서

Dùng để liên kết hai vế câu hoặc hai câu, thể hiện hai động tác xảy ra đồng thời.

Có nghĩa: vừa… vừa…

–()면서 Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm, trừ phụ âm
면서 Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm
이면서 Dùng khi kết hợp với danh từ

Cấu trúc:

노래를 합니다 + 그림을 그립니다 à 노래를 하면서 그림을 그립니다. (Vừa hát vừa vẽ tranh)

식사합니다 + 신문을 봅니다 à 싯가를 하면서 신문을 봅니다. (Vừa ăn cơm vừa đọc báo)

그는 대학교수입니다 + 의사입니다 à 그는 대학교수이면서 의사입니다 (Ông ấy vừa là giáo sư đại học vừa là bác sĩ)

Ví dụ:

–  가족을 생각하면서 편지를 씁니다: Vừa nghĩ về gia đình vừa viết thư

– 공부를 하면서 일을 합니다: Vừa học vừa làm

– 신문을 보면서 음악를 듣습니다: Vừa xem báo vừa nghe nhạc

– 눈이 내리면서 바람이 부릅니다: Vừa có tuyết rơi vừa có gió thổi

 

8. Tính từ + (으)ㄴ데
  Động từ + 는데

  Danh từ + 인데

Dùng thể hiện một lý do, sự chuyển đổi, sự đối lập hoặc giải thích một tình huống nào đó. Có nghĩa: nhưng, , , thì

ㄴ데 Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm
은데 Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm
는데 Được kết hợp với gốc động từ, với “있다”, “없다”, “계시다” hoặc các đuôi 으시, 었, 겠 …
인데 Dùng khi đi với danh từ (ở thì hiện tại, thực chất là danh từ +이다+ㄴ데à인데)

Cấu trúc:

몸이 약하다 + 운동을 잘합니다 à 몸이 약한데 운동을 잘합니다 (Dáng người thì yếu mà chơi thể thao giỏi)

날씨가 춥습니다 + 코트를 입으세요 à 날씨가 추운데 코크를 입으세요 (Thời tiết lạnh hãy mặc áo ấm vào)

친구입니다 + 외국 사람입니다 à 친구인데 외국사람입니다 (Bạn tôi là người nước ngoài)

그것을 사고 싶어요 + 그런데지금은 돈이 없어요 à 그것을 사고 싶은데, 지금은 돈이 없어요. Tôi muốn mua món đấy quá. Nhưng giờ tôi không có tiền.

저는 미국인 친구가 있는데, 그 친구는 한국말을 아주 잘해요. Tôi có một người bạn Mỹ nhưng bạn ấy nói tiếng Hàn rất giỏi.

제가 지금은 시간이 없는데, 내일 다시 오시겠어요. Bây giờ tôi không có thời gian nên ngày tôi sẽ quay lại

Lưu ý:

* Hai từ “있다” và “없다”, vừa có chức năng là tính từ và vừa là động tự, nhung không đi cùng với “–()ㄴ데” mà luôn luôn đi với “-는데”.

* Thì quá khứ và tương lại có thể sử dụng để liên kết với đuôi từ này theo cách sau: “-/()는데”, “-겠는데”.

불고기를 먹었는데, 맛있었어요. Hôm qua tôi ăn thịt nướng, (và) món đấy ngon lắm

친구를 만나야겠는데, 어디가 좋을까요? Tôi (sẽ) phải gặp bạn tôi nhưng có chỗ nào hay ho (để đi) không nhỉ?

* Đuôi từ này có thể được dùng như một đuôi từ kết thúc câu và thêm “-” để thành ‘-는데요‘. [Dùng trong trường hợp bạn không muốn lập lại cùng một câu đã dùng trước đó trong câu hỏi hoặc để trình bày một lý do nào đó..]

– 어떻게 오셨어요? Chị đến đây có việc gì thế ạ?

– 김영수씨를 만나러 왔는데요. Tôi đến để gặp anh Kim Youngsoo

Ví dụ:

– 입장권이 2장 있는데 같이 갑시다: Tôi có 2 vé vào cửa đây chúng ta cùng đi nhé

– 친구와 약속을 했는데 오지 않습니다:Hẹn với bạn rồi nhưng bạn không đến

– 집은 멋있는데 너무 비싸요: Nhà thì đẹp đấy nhưng đắt quá

– 내가 만든 음식인데 맛 좀 보세요: Món này do tôi làm, cậu nếm thử xem

 

9. Động từ, tính từ + ()

  Danh từ + 이어도/여도

Nhằm chỉ một sự nhượng bộ, một sự cho phép hoặc một điều kiện nào đó. Câu/vế trước thường đi cùng với phó từ 아무리(tuy nhiên). Cấu trúc thường thấy là ()여도 좋다/괜찮다/되다.

Có nghĩa: cho dù…, dù…, dù… cũng…

아도 Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với nguyên âm “, ”, hoặc kết thúc là nguyên âm “,
어도 Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với hoặc đuôi kết thúc là các nguyên âm khác nguyên âm “,
여도 Dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 (à해도)
이어도/여도 Dùng khi đi kèm với danh từ

Cấu trúc:

봅니다 + 됩니까? à 봐 됩니까? (Nhìn được không?)

먹습니다 + 좋습니까? à 먹어도 좋습니까? (Ăn được chứ?)

건강하다 + 감기에 걸렸습니다 à 건강해도 감기에 걸렸습니다 (Dù có khoẻ cũng vẫn bị cảm)

일요일 입니다 + 일을 합니다 à 일요일이어도 일을 합니다 (Dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc)

Lưu ý:

* Khi câu hỏi nhằm hỏi một sự cho phép nào đó, nếu câu trả lời phủ định thì có nghĩa điều đó bị cấm, không được phép, câu trả lời thường là cấu trúc “() 안된다”.

Hỏi: 여기 앉아도 됩니까? (Ngồi đây có được không?)

Đáp: 아니오, 앉으면 안됩니다 (Không, không được ngồi đây)

Ví dụ:

– 밤에 전화하여도(=해도) 괜찮아요? Buổi tối gọi điện thoại được chứ?

– 아무리 배워 이해할수 없습니다. Học thế nào cũng không hiểu được

– 피곤해 날마다 출근합니다. Dù mệt nhưng ngày nào cũng đi làm

– 돈이 많이 있어도 이경우에는 소용이 없어요. Dù có nhiều tiền thì trong trường hợp này cũng chẳng làm được gì

 

10. Động từ + ()

Chủ ngữ của câu/vế trước và vế sau là đồng nhất. Dùng để liên kết hai động từ, biểu thị một hành động hay một sự việc ở mệnh đề trước đang diễn ra thì bị một hành động hay một sự việc khác ở mệnh đề sau làm gián đoạn đứt quãng. Có thể lược bỏ chỉ còn trong một số trường hợp.

Có nghĩa: đang… thì, rồi, rồi thì, rồi lại…

Cấu trúc:

시내에 갑니다 + 동생을 만납니다 à 시내에 가다가 동생을 만납니다 (Đang vào thành phố thì gặp em)

뉴스를 듣습니다 + 잠을 잤습니다 à 뉴스를 듣다가 잠을 잡니다 (Tôi đã ngủ thiếp đi khi đang xem bản tin)

Ví dụ:

– 회사에 다니다가 그만 두었습니다: Đang đi làm thì dừng lại

– 운전하다가 쉬었습니다: Đã nghỉ khi đang lái xe

– 이책상은 아버지가 쓰다가 저에게 주셨어요: Cái bàn này cha đang dùng thì cho tôi

– 밥을 먹다가 전화를 받았어요: Đang ăn cơm thì nghe điện thoại

Lưu ý:

* Cũng có thể có một số trường hợp chủ ngữ của hai hành động không đồng nhất, không thống nhất.

– 늘 선생님이 가르치다가 오늘 친구가 가르칩니다: Thường thì thày giáo dạy mà hôm nay bạn lại dạy

* Khi hành động của mệnh đề trước ở dạng quá khứ 았/었/였 thì hành động đó bị tạm ngừng sau khi đã kết thúc và hành động khác diễn ra.

– 그 친구는 평지를 썼다가 찢어 버렀어요. người bạn đó viết thư rồi lại xé nát nó

– 시장에 갔다가 은행에도 들렀어요. Tôi đi chợ rồi cũng ghé qua ngân hàng

– 어제 친구와 우리 집에  왔다가 늦게 돌아 갔습니다. Hôm qua bạn tôi cùng về nhà tôi và bạn ấy đã ra về muộn

* Tiểu từ bổ trợ có thể gắn sau 다가. Có nghĩa là: trong khi… cũng…

– 그는 잠을 자다가도 가끔 깜짝깜짝 놀라요. Trong lúc ngủ thỉnh thoảng anh ấy giật mình

– 평소에는 잘 참다가도, 어떤 땐 화가 납니다. Lúc bình thường thì chịu đựng giỏi, cũng có lúc nào đó sẽ nổi giận

* Khi 다가 có dạng ()보면, mệnh đề trước biểu hiện một quá trình từ một thời điểm nào đó được tiếp tục đến thời điểm hiện tại. Thông qua hành động ở mệnh đề trước, mệnh đề sau biểu hiện một kinh nghiệm, một sự thật, một tình cảm như là một sự đúc kết kinh nghiệm bản thân hay là một cảm nhận cá nhân.

– 같이 생각하() 보변 좋은 안이 떠 오를 때가 있죠. Khi chúng ta cùng suy nghĩ biết đâu có ý kiến hay nảy ra

– 살 보면 별별 일이 다 생길 겁니다. Trong cuộc sống mọi chuyện đều có thể xảy ra

– 틀에 박힌 생활을 하() 보면 짜증이 날 때가 많아요. Sống mà cứ dập khuôn (máy móc) thì có nhiều lúc cũng bực bội

* Khi 다가 có dạng () 보니, mệnh đề trước thể hiện một quá trình từ một thời nào đó được trải qua đến tận thời điểm hiện tại. Quá trình như thế được xem như là một căn cứ, cơ sở cho kết quả diễn ra ở mệnh đề sau.

– 그 일에 열중하다가 보니, 시간 가는 줄 몰랐습니다. Do bị cuốn hút vào việc đó, tôi quên cả thời gian

– 생각 없이 돌을 쓰 보니, 한달 봉급이 다 달아가 버렸군요. Vì sài tiền không suy nghĩ nên một tháng lương đã tiêu rồi

– 열심히 살 보니, 어느새 얼굴엔 주름살이 생겼군요. Do nỗ lực sống và làm việc nên nếp nhăn đã hiện ngay trên mặt

* Với dạng ban đầu là ()려고 하다가 sau đó được rút ngắn thành ()려다가, sự kết hợp này biểu hiện một kết quả ở mệnh đề sau không như kế hoạch, ý định, suy nghĩ ở mệnh đề trước.

– 아이들을 혼내 주려다가 한번 더 눈 감아 주기로 했습니다. Tôi định mắng lũ trẻ nhưng rồi một lần nữa lại quyết định bỏ qua cho chúng

– 재혼하려다가 아이들 때문에 못 했습니다. Tôi định tái hôn nhưng vì bọn trẻ tôi không thể

– 전화를 걸려다가 너무 늦어서 못 걸었습니다. Tôi định gọi điện thoại nhưng không được vì quá trễ

* ()려다() có thể kết hợp với 말다 (mang nghĩa đừng…) và đuôi liên kết tạo thành dạng ()려다가 말고.

– 뭔가 손짓으로 표현하려다 말고 울음을 터뜨렸습니다. Cô ấy muốn ra dấu gì đó nhưng rồi lại bật khóc.

– 뭔가 한마디 하려다 말고 나가 버리더군요. Anh ta định nói gì đó nhưng lại bỏ đi rồi

– 용돈을 주려다 말고 돈 지갑을 그냥 주머니에 넣었어요. Tội định cho nó tiền để xài thì nó đã tự ý lấy tiền trong ví bỏ vào túi.

* Khi () tồn tại ở dạng () 못해, nó biểu hiện một hành động hay trạng thái ở mệnh đề trước không thể tiếp tục hoặc trong một chừng mực nào đó càng trở nên xấu hơn ở mệnh đề sau.

-거짓말을 하 못해 이젠 속이기까지 하니? Nói dối không được mà giờ lại lừa đảo hả?

– 그 글을 보고 놀라 못해 까무러치기까지 했씁니다. Ban đầu nhìn những dòng chữ ấy chỉ thấy ngạc nhiên sau đó cảm thấy choáng voáng.

– 그 음식을 먹 못해 개에게 주었어요. Ban đầu tôi ăn món ăn đó sau đó tôi đã cho chó ăn.

 

11. Động từ, tính từ + (/)다가

Khi một hành động phía trước kết thúc và có một hành động tương phản phía sau xảy ra. Chủ ngữ phải là một và các động từ thường phải là các từ có ý nghĩa đối lập.

Có nghĩa: rồi thì, rồi

았다가 Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với nguyên âm “, ”, hoặc kết thúc là nguyên âm “,
었다가 Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với hoặc đuôi kết thúc là các nguyên âm khác nguyên âm “,
였다가 Dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 (à했다가)

Cấu trúc:

친구가 왔습니다 + 갔습니다 à 친구가 왔다가 갔습니다 (Bạn đến và đi rồi)

문을 열였습니다 + 닫았습니다 à 문을 열었다가 닫았습니다 (Cửa mở rồi đóng lại)

약속을 했습니다 + 취소 했습니다 à 약속을 했다가 취소 했습니다 (Hẹn rồi lại huỷ)

Lưu ý:

* Có khi hành động phía sau biểu thị kết quả, lý do của hành động phía trước.

– 음주운전했다가 벌금을 냈어요: Uống rượu rồi lái xe nên bị phạt

– 친구 집에 가다가 비디오를 봤어요: Tới nhà bạn xem video

Ví dụ:

– 비가 그쳤다가 다시 와오: Mưa tạnh rồi lại rơi

– 주문 했다가 취소 했어요: Đã đặt rồi lại huỷ

– 입원했다가 퇴원했어요: Nhập viện rồi lại ra viện

– 단어를 외웠다가 잊어버렸어요: Học thuộc từ mới rồi lại quên mất

 

12. Động từ, tính từ + (/)수록

Biểu hiện hành động hoặc động tác câu/vế trước đưa ra phát triển theo chiều hướng tiếp tục.

Có nghĩa: càng, hơn nữa

ㄹ수록 Dùng khi động/tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm
을수록 Dùng khi động từ, tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm (trừ phụ âm )

Cấu trúc:

잡니다 + 피곤합니다 à 잘수록 피곤합니다 (Càng ngủ càng mệt)

읽습니다 + 재미있습니다 à 읽을수록 재미 있습니다 (Càng đọc càng thấy hay)

Lưu ý:

* Cũng có thể dùng cấu trúc “() –()ㄹ수록” để nhấn mạnh ý càng… càng

– 자면 잘수록 피곤해요: Càng ngủ càng thấy mệt

– 읽으면 읽을수록 재미 있어요: Càng đọc càng thấy hay

Ví dụ:

– 돈이 많으면 많을수록 아껴야 합니다: Càng nhiều tiền càng phải tiết kiệm

– 힘들수록 더 힘을 냅시다: Càng mệt càng nên cố gắng

– 보면 볼수록 예뻐요: Càng nhìn càng thấy đẹp

– 지위가 높을수록 겸손해야 합니다: Chức vị càng cao càng phải khiêm tốn

 

13. Động từ + 도록

* Nghĩa 1 – Biểu thị ý nghĩa mức độ nào đó hoặc chỉ mục đích, phương hướng của hành động của câu văn phía trước. Có nghĩa: để cho, để

* Nghĩa 2 – Chỉ mức độ hoặc giới hạn của hành động câu văn phía trước. Có nghĩa: đến nỗi, đến mức

Cấu trúc:

이해 할수있습니다 + 가르쳐 주세요 à 이해할수있도록 가르쳐주세요: Hãy dạy cho tôi có thể hiểu được (Nghĩa 1)

어제 밤이 새도록 공부했습니다: Tối qua tôi học suốt đêm (Nghĩa 2)

Lưu ý:

* Có lúc mang ý nghĩa: làm cho, để cho, đến nỗi, khiến cho

– 유리르 깨지지 안도록 조심하세요: Cẩn thận đừng để kính bị vỡ

Ví dụ:

– 편히 쉬도록 방해하지 맙시다: Để yên cho anh ấy ngủ, đừng quấy rầy (Nghĩa 1)

– 경기에 이기도록 노력합시다: Chúng ta hãy cố gắng lên, đừng để thua (Nghĩa 1)

– 배가 터지도록 많이 먹어요: Ăn cho tới vỡ bụng (Nghĩa 2)

– 2달 지나도록 아무소식이 없어요: Hai tháng rồi chẳng có tin tức gì (Nghĩa 2)

 

14. Động từ, tính từ + (/)

Là cấu trúc liên kết, đi liền với động từ, tính từ, câu/vế trước là tiền đề, vế sau là kết quả.

Có nghĩa: phải… thì mới…

Cấu trúc:

공부를 합니다 + 시험을 잘 봅니다 à 공부를 해야 시험을 잘 봅니다 (Có học mới thi tốt được)

돈이 많습니다 + 유학을 갈 수있습니다 à 돈이 많아야 유학을 갈수 있습니다 (Có nhiều tiền mới đi du học được)

Lưu ý:

* Nếu vế sau, câu sau có ý nghĩa phủ định thì có nghĩa là “아무리(/)” – dù… thế nào thì cũng…

아무리 노력해도 소용이 없습니다: Dù có nỗ lực thế nào thì cũng không có kết quả

* Nếu kết hợp với ý nghĩa của câu văn được nhấn mạnh hơn.

– 노력해야지() 성공할 수있어요: Phải nỗ lực mới thành công được

* Nếu kết hợp với cấu trúc  (/) thì có ý nghĩa hối hận.

노력했어야 합격했을 텐데요: Nếu mà nỗ lực thì thi đỗ rồi

* Nếu (//) kết hợp với 하다, 되다 thì có ý nghĩa bắt buộc, nghĩa vụ. Có thể dịch là: phải

– 독서를 많이 해야 됩니다: Phải đọc sách nhiều mới được

Ví dụ:

– 날씨가 좋아야 농사가 잘 됩니다: Thời tiết tốt mới thu hoạch tốt

– 이 약을 먹어야 몸이 회복됩니다: Phải uống thuốc này thì mới hồi phục

– 아무리 약을 먹어야 효과가 없어요: Có uống thuốc cũng chẳng có kết quả gì

– 고향에 갔어야 그 친구를 남났을 텐데요: Nếu về quê thì đã được gặp bạn ấy rồi

 

15. Động từ +자마자

Kết hợp với động từ biểu hiện hành động vế/câu trước vừa kết thúc thì lập tức xuất hiện hành động của vế/câu sau.

Có nghĩa: Ngay sau khi…

Cấu trúc:

영화가 끝납니다 + 집에 갑니다 à 영화가 끝나자마자 집에 갑니다 (Xem phim xong là tôi về nhà ngay)

자리에 앉습이다 + 전화를 합니다 à 자리에 앉자마자 전화를 합니다 (Vừa ngồi xuống là có điện thoại)

Ví dụ:

– 저녁 식사를 끝내자마자 잠을 잡니다: Ăn tối xong là ngủ ngay

– 편지를 받자마자 읽었습니다: Nhận được thư là đọc luôn

– 도착하자마자 연락하세요: Đến nơi là liên lạc ngay

– 꽃이 피자마자 졌어요: Hoa vừa nở đã tàn

 

16. Động từ, tính từ + 거든

  Danh từ + () 거든

Là hình thức liên kết, chỉ điều kiện ở vế trước, có nghĩa: như, nếu như, giả như, nếu là…, có xu hướng đi liền với mệnh lệnh thức như “으십시오”, “ㅂ시다”.

Cấu trúc:

결혼을 합니다 + 연락하세요 à 결혼을 하거든 연락하세요 (Nếu lập gia đình thì liên lạc với tôi nhé)

값이 쌉니다 + 많이 삽시다 à 값이 싸거든 많이 삽시다 (Giá rẻ nên chúng ta mua nhiều vào)

감기/배탈 입니다 + 약을 드세요 à 감기/배탈 이거든 약을 드세요 (Nếu bị cảm cúm/đau bụng thì hãy uống thuốc)

Lưu ý:

* Có xu hướng kết hợp với mệnh lệnh thức 으십시오, ㅂ시다.

– 피곤하거든 쉬세요/쉽시다: Nếu mệt thì hãy nghỉ/thì cùng nghỉ

* Có xu hướng kết hợp với , 려고하다, 것이다 trong câu trần thuật.

– 방학이 되거든 아르바이트를 하겠어요/하려고 해요/ 거예요: Nếu nghỉ hè tôi sẽ đi làm thêm/muốn làm thêm/ chắc sẽ đi làm thêm.

* Cũng có thể thay thế 거든 bằng 으면 được, nhưng trong cấu trúc 거든 thì vế trước được xác định và vế sau được giới hạn về mặt thời gian.

– 바다에 가거든 배를 타겠어요 à 바다에 가 배를 타겠어요: Nếu đi biển sẽ đi bằng tàu

Trong trường hợp sau, chúng ta không thể thay thế ngược lại được.

– 바다에 가 기분이 좋을 텐데 à 바다에 가거든 기분이 좋을 텐데. (sai)

Chú ý: không nhầm lẫn giữa đuôi kết thúc câu 그든() (phần B mục 12) với hình thức liên kết câu 거든.

Ví dụ:

– 그 사람을 믿거든 의심하지 마세요: Nếu tin anh ấy thì đừng nghi ngờ

– 고향에 가거든 부모님께 드리겠어요: Nếu về quê thì đưa cho mẹ (Nghĩa 2)

– 많이 피곤하거든 먼저 가서 쉬세요: Nếu mệt thì về nghỉ trước đi

– 물이 끓거든 라면을 넣읍시다: Nước sôi rồi thì cho mỳ vào đi

Xem thêm:
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Các hình thức trạng từ hoá – 부사형
Tổng hợp 150 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ôn thi TOPIK II – Phần 1