Thành ngữ, Tục ngữ tiếng Hàn thông dụng – Phần 2
1. 물에 빠지면 지푸라기라도 잡는다: Nếu bị ngã xuống nước, cho dù là cọng rơm cũng phải bắt lấy (Tương tự câu Có bệnh thì phải vái tứ phương)
2. 물에 빠진 놈 건져 놓으니 보따리 내놓으라 한다: Vớt thằng chết đuối lên lại bị bảo rằng đưa hành lý đây (Tương tự câu Lấy oán báo ơn)
3. 믿는 도끼에 발등 찍힌다: Cái rìu mình tin tưởng lại bổ vào mu bàn chân (Ý nghĩa: Bị bội tín bởi người mình tin tưởng)
4. 밑 빠진 독에 물 붓기: Đổ nước vào chum không đáy (Ý nghĩa: Tốn nhiều sức vào việc vô ích)
5. 바늘 가는 데 실 간다: Kim đi đâu, chỉ theo đó (Ý nghĩa: Ai đó có mối quan hệ mật thiết với nhau, như hình với bóng)
6. 바늘 도둑이 소도둑 된다 : Kẻ trộm kim sẽ trở thành kẻ trộm bò (Ý nghĩa: Cho dù là lỗi nhỏ, nếu không sửa chữa thì sẽ làm lỗi lớ)
7. 바늘도둑 소도둑: Ăn cắp quen tay
8. 바다 밑에서 손을 더듬어 바늘을 찾다: Mò kim đáy biển
9. 바다는 메워도 사람의 욕심은 못 채운다: Biển có thể lấp nhưng lòng tham con người thì không)
10. 바람이 모여 폭풍으로 변한다: Góp gió thành bão
11. 반신반의: Bán tín bán nghi
12. 발 없는 말이 천리 간다: Lời nói không có cánh đi ngàn dặm (Tương tự câu Tin lành đồn gần tin giữ đồn xa)
13. 발밑에 물이 차다: Nước đến chân mới nhảy
14. 배보다 배꼽이 더 크다 : Rốn to hơn bụng (Ý nghĩa: Cái đáng phải to thì lại nhỏ)
15. 백번 듣는 것보다 한 번 보는 것이 낮다: Trăm nghe không bằng một thấy
16. 백지장도 맞들면 낫다: Ngay cả tờ giấy trắng cùng nhau khiêng sẽ tốt hơn (Ý nghĩa: Nếu 2 người hợp sức lại thì tốt hơn 1)
17. 벼는 익을수록 고개를 숙인다: Lúa càng chín càng rủ bông (Ý nghĩa: Càng là người biết nhiều càng khiêm tốn)
18. 벼룩이 간을 내어 먹는다: Lấy gan rệp để ăn (Ý nghĩa: Lấy từ người yếu hèn để hưởng lợi)
19. 부지런한 자의 계획은 성공하게 마련이다: Kế hoạch của người chăm chỉ đương nhiên là thành công.
20. 부화뇌동 : Gió chiều nào theo chiều ấy
21. 분명한. 명백한: Tiền có đồng, cá có con
22. 불가사의 : Bất khả tư nghị
23. 불난 집에 부채질한다: Quạt thêm vào nhà đang cháy (Tương tự câu Đổ thêm dầu vào lửa)
24. 불운은 몰려서 온다: Họa vô đơn chí
25. 불평부당 : Bình đẳng công tâm
26. 비 온 뒤에 땅이 굳어진다: Sau cơn mưa trời lại sáng
27. 빈 수레가 요란하다: Thùng rỗng kêu to
28. 사공이 많으면 배가 산으로 간다 : Đẽo cày giữa đường
29. 사공이 많으면 배가 산으로 간다: Lắm thấy nhiều ma
30. 상부상조 : Tương phùng tương trợ
31. 새웅지마 : Tái ông thất mã
32. 서당 개 삼 년이면 풍월을 읊는다 : Con chó nếu ở trường 3 năm cũng có thể ngâm thơ ( Ý nghĩa: Ngay cả người vô học, học nhiều cũng biết mức độ nào đó)
33. 서로 맞장구치면서 치켜세우다: Kẻ tung người hứng
34. 선견지명 : Thần cơ diệu toán
35. 세 살 버릇 여든 간다: Thói quen 3 tuổi theo đến tận 80 (Tương tự câu Giang sơn dễ đổi, bản tính khó rời)
36. 소 잃고 외양간 고친다: Mất bò mới lo làm chuồng
37. 소탐대실 : Tham bát bỏ mâm
38. 시간은 돈이다 (시간은 금이다 ): Thời gian là vàng
39. 시작이 반이다: Sự khởi đầu là một nửa chặng đường
40. 신중하지 못한 사람을 이르는 말. 난잡하게 사는 사람: Mèo mả gà đồng
41. 심사숙고 : Tận tâm kiệt lực
42. 싼 게 비지떡: Tiền nào của nấy
43. 쓸모없는 일을 하다. 사족을 달다: Vẽ rắn thêm chân
44. 아는 길도 물어 가라: Dù có là con đường mình biết thì cứ hỏi mới đi (Ý nghĩa: Việc mình giỏi cũng phải cẩn thận)
45. 아닌 밤중에 홍두깨: Việc bất ngờ xảy ra ngoài suy nghĩ
46. 아닌때 굴뚝에 연기나랴: Không có lửa làm sao có khói
47. 아전인수 : Tát nước vào ruộng nhà
48. 앞문에서 호랑이를 막고, 뒷문에서 이리를 맞이하다 (보이지 않게 해지고 반역하는): Tiền môn cự hổ, hậu môn tiến lang
49. 얌전한 고양이가 부뚜막에 먼저 올라간다: Con mèo hiền thì leo lên chái bếp trước)
50. 양측이 거의 엇비슷한. 용호상박의 형세: Kẻ tám lạng người nửa cân
51. 어르고 빰치기: Vừa đánh vừa xoa
52. 여자는 어릴적에 아바지를 따르고, 출가하면 남편 이 따르며, 남편이 죽으면 아들을 따른다: Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử.
53. 여행은 시야를 넓혀준다. 여행을 통하여 배우는 것이많다: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn
54. 열 번 찍어 안 넘어가는 나무 없다: Không có cây nào chặt mười lần mà ko đổ (Tương tự câu Kiên trì là mẹ của thành công, Có công mài sắt có ngày nên kim)
55. 예방이 가장 좋은 치료이다: Phòng bệnh hơn chữa bệnh
56. 옷이 날개다: Quần áo là đôi cánh (Ý nghĩa: Mọi người sẽ đánh giá bạn qua vẻ bề ngoài của bạn)
57. 원송이도 나무에서 떨어질때: Sông có khúc người có lúc
58. 원숭이도 나무에서 떨어진다: Thậm chí loài khỉ cũng có thể bị ngã khỏi cây
59. 유명무실 : Hữu danh vô thực
60. 이론은 실제 상황이 따라야 한다: Học đi đôi với hành
61. 인이 동행하면 그중한 사람은 반드시 다른 사람의 스승이 된다: Tam nhân đồng hành tất hữu ngã
62. 일석이초: Nhất cử lưỡng tiện/ Một mũi tên trúng hai đích
63. 일은 적게 하고 많이 먹는다: Ăn thật làm giả
64. 임기응변 : Tùy cơ ứng biến
65. 자신의 생각으로 남을 헤아리다/ 주관적으로 남을 판단하다: Suy bụng ta ra bụng người
66. 전대에 진 빚 때문에 당대에 고생을 감수해야 하다: Tiền oan nghiệp chướng
67. 전무후무 : Vô tiền khoáng hậu
68. 전화위복 : Chuyển họa thành phúc
69. 종로에서 빰 맞고 한강에 가서 화풀이 한다: Giận cá chém thớt
70. 좋은 약은 입에 쓰다: Thuốc đắng giã tật
71. 좌충우돌 : Tả xung hữu đột
72. 주제넘게 많은 것을 요구하는 사람을 나타냄: Ăn mày đòi xôi gấc
73. 천우신조 : Quý nhân phù trợ
74. 칼 든 놈은 칼로 망한다: Chơi dao có ngày đứt tay
75. 타는 불에 부채질하다: Đổ thêm dầu vào lửa
76. 타는듯이 덥다 (찌는 더위): Nóng như lửa đốt
77. 티끌 모아 태산: Kiến tha lâu đầy tổ
78. 피는 물보다 진하다: Một giọt máu đào hơn ao nước lã
79. 필요는 발명의 어머니: Cái khó ló cái khôn
80. 하나를 주면 열을 달라고 한다: Được đằng chân lân đằng đầu
81. 하늘에 별 따기: Khó như hái sao trên trời
82. 하룻강아지 범 무서운 줄 모른다: Chó con thì không biết sợ hổ (Tương tương tự câu Điếc không sợ súng)
83. 하지 않느니 보다는 늦어도 하는 편이 낫다: Chậm còn hơn không
84. 호랑이 꿀에 가야 호랑이새끼를 잡는다: Có vào hang cọp mới bắt được cọp
85. 힘에 겹도록 물건을짊어지고 있는: Tay xách nách mang.
Xem thêm:
Thành ngữ, Tục ngữ tiếng Hàn thông dụng – Phần 1
Từ vựng tiếng Hàn chuyên ngành điện tử – Phần 1