Home / Học tiếng Hàn / 7 Bất quy tắc trong tiếng Hàn

7 Bất quy tắc trong tiếng Hàn

BẤT QUY TẮC TRONG CHIA ĐỘNG TỪ TIẾNG HÀN QUỐC
7 BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG HÀN


1️⃣ Bất quy tắc “ㄷ”
Phụ âm cuối ㄷ + Nguyên âm –> ㄹ
Ví dụ : 듣다 ( nghe )
+ 아/어/여 요 ————->들어요
+ 었/았/였 ————> 들었어요
+ (으)십시오 ————–>들으십시오
+ (으)ㅂ 시다 ————->들읍시다
+ (으)ㄴ ————–>들은
Thử chia với các từ khác nhé ✌️
묻다 ( hỏi )
싣다 ( chất lên, đăng tải, )
걷다 (đi bộ)

2️⃣ Bất quy tắc ” ㄹ”
Phụ âm cuối ㄹ + ㄴ,ㅂ,ㅅ,으,ㄹ —>”ㄹ” biến mất
Ví dụ : 만들다 ( làm,chế biến, sản xuất,..)
+ (으)ㄴ ————–>만든
+ 는 ————>만드는
+ (으)니까 ————->만드니까
+ (스)ㅂ니다 ———–>만듭니다9
+ (으)십시오 ———–>만드십시오
+ (으)ㄹ까? ————->만들까?
Thử chia với các từ khác nhé ✌️
날다(bay)
들다( cầm, sách)
살다(sống)
울다((khóc)
알다(biết)
팔다(bán)
놀다(chơi)
멀다(xa)…..

3️⃣ Bất quy tắc ” ㅂ”
Phụ âm cuối “ㅂ” + Nguyên âm ——> “ㅂ” biến mất đi đồng thời thêm “우”( hoặc 오) vào sau.
Tuy nhiên một số từ như 돕다, 곱다 gặp phải vĩ tố có âm đầu là “ㅏ” thì “ㅂ” mất đi đồng thời thêm “오” sau vào ( 도와, 고와)
Ví dụ : 춥다 ( lạnh )
+ 었/았/였 ———-> 추웠어요�+ 어/아/여 ———-> 추워요�+ 어/아/여서 ———> 추워서�+ (으)니까————> 추우니까�+ (으)ㄴ————–> 추운
Thử chia với các từ khác nhé ✌️
고맙다( cám ơn)
반갑다 ( vui mừng )
맵다(cay)
무겁다 (nặng)
가볍다(nhẹ)
아름답다(đẹp)
어렵다(khó)
쉽다(dễ)
가깝다(gần)

?Những cũng có những loại ngoại lệ như : 잡다(bắt,tóm), 접다(gấp lại), 집다(kẹp lại), 뽑다(nhổ, tuyển, chọn ra,..), 업다(cõng), 입다(mặc), 씹다(nhai)……

4️⃣ Bất quy tắc “ㅅ”
Phụ âm cuối “ㅅ” + ng.âm —> “ㅅ” biến mất
Ví dụ: 잇다 ( nối, kế thừa )
+ 어/아/여서 ——–> 이어서�+ 어/아/여 요 ——–> 이어요�+ (으)ㄴ ————> 이은�+ (으)니 ————> 이으니�+ (으)십시오 ———> 이으십시오
Thử chia với các từ khác nhé ✌️
짓다(xây, nấu)
붓다(sưng lên)
낫다(tốt, khỏi bệnh)

? Những cũng có những trường hợp ngoại lệ : 벗다(cởi), 빗다(chải), 웃다(cười), 씻다(rửa), 빼엇다(giật, tước, đoạt)

5️⃣ Bất quy tắc “르”
“르” + 아/어 —–> ㄹ 라, ㄹ 러
✅ Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “라” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước
Ví dụ:
모르다 ( không biết) ——> 몰라요
빠르다 ( nhanh) ——> 빨라요
다르다 ( khác) ——> 달라요
✅ Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là những nguyên âm khác ngoài “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽbiến thành “러” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước.
Ví dụ:
부르다( hát) ——> 불러요
기르다( nuôi) ——> 길러요
누르다( nhấn, ấn) ——> 눌러요
Thử chia với các từ khác nhé ✌️
나르다(vận chuyển)
누르다(ấn)
흐르다(chảy)
구르다(lăn, rơi vào)
고르다(chọn, lựa)
이르다(sớm)

? Nhưng cũng có trường hơp ngoại lệ như : 치르다(trả tiền), 들르다(ghé qua, ghé thăm), 따르다 (theo )

6️⃣ Bất quy tắc “으”
으 + 아/어 —–> 으 biến mất rồi chia như bình thường ( nếu nguyên âm đứng trước là 아 hoặc 오 thì thêm 아 , nguyên âm còn lại thêm 어 )
Ví dụ :
�끄다 (tắt) + 어/아/여요 ——>꺼요�따르다 (theo ) + 어/아/여서 ———> 따라서
Thử chia với các từ khác nhé ✌️
잠그다(Khóa)
뜨다(nổi)
담그다(muối, nhúng vào)
치르다(trả tiền)

7️⃣ Bất quy tắc “ㅎ”
Tính từ có phụ âm cuối là ㅎ
ㅎ + ng.âm ———> ㅎ biến mất
ㅎ + 아/어 ———> ㅎ biến mất và nguyên âm cuối “어/아” của thân tính từ sẽ biến thành “애” , ” 얘”
Ví dụ: 빨갛다 ( đỏ)
(으)ㄴ ———> 빨간 �(으)니까 ———> 빨가니까�(으)면 ———> 빨가면�아/어/여요 ——> 빨개요
Thử chia với các từ khác nhé ✌️
어떻다 (như thế nào)
그렇다 (như thế đó)
이렇다 (như thế này)
파랗다 (xanh)
노랗다 (vàng)
까맣다 (đen )

Xem thêm:
Chương trình tiếng Hàn cơ bản
Cẩm Nang Ngữ Pháp Tiếng Hàn Thực Dụng