Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp Trung cấp / Tổng hợp 150 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ôn thi TOPIK II – Phần 27

Tổng hợp 150 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ôn thi TOPIK II – Phần 27

Tổng hợp 150 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ôn thi TOPIK II – Phần 27
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Cao Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK II.

XXVII. 기타 : KHÁC

134. –는 대로 : theo , ngay khi

가 : 이제 아기가 말 할 줄 알아요? Bây giờ đứa trẻ biết nói rồi hả?

나 : 네, 요즘 제가 말하는 대로 잘 따라해요.
Vâng, dạo này nó nhắc lại (bắt chước) theo tôi rất là tốt.

가 : 아직 여자 친구와 결혼 계획은 없어요?
Vẫn chưa có kế hoạch kết hôn với bạn gái của bạn hả ?

나 : 취직하는 대로 결혼하려고 해요.
Ngay khi tìm được việc thì tôi sẽ kết hôn

135. –는 척하다 : giả vờ

항상 예쁜 척하기 때문에 여자 아이들이 지영이를 싫어한다.
Vì Chiyong luôn luôn tỏ ra xinh đẹp nên những bạn nữ luôn luôn ghét.

136. –던데(요) : hồi tưởng

가 : 혹시 민수 봤어요?
Anh có nhìn thấy Minsu không?

나 : 아까 집에 가던데요.
Vừa nãy a ấy đi về nhà rồi.

137. 얼마나 –는지 모르다 : bao nhiêu cũng không biết

가 : 요즘 그곳 날씨가 어때요?
Dạo này chỗ í như thế nào?

나 : 지금 겨울이어서 얼마나 추운지 몰라요.
Bây giờ vì là mùa đông nên lạnh bao nhiêu cũng không biết nữa.

138. – ( 으면) – 을수록 : càng…càng…

친구는 많을수록 좋잖아요.
Càng nhiều bạn càng tốt

139. –을 뻔하다 : suýt nữa

가 : 여행은 어땠어요?
Du lịch như thế nào ?

나 : 사람들이 정말 많아서 아이를 잃어버릴 뻔 했어요.
Vì có rất nhiều người nên suýt nữa thì bọn trẻ đã bị lạc.

140. –기(가) : đứng sau động từ hoặc tính từ để chuyển động từ hoặc tính từ đó thành danh từ.

그 사람 앞에만 가면 왠지 말하기가 부끄러워요.
Tại sao cứ đến trước mặt cái người ấy cái việc nói lại trở nên ngại ngùng như vậy.

141. – 기는 (요) : thể hiện sự khiêm tốn

가 : 민호는 영어를 정말 잘하는 것같아.
MinHo thì có vẻ như rất giỏi tiếng Anh nhỉ.

나 : 잘하기는. 발음도 별로야.
Giỏi gì chứ. Phát âm tôi ko tốt lắm.

142. –는 동 마는 동 : làm cái này hay đừng làm

늦잠을 자는 바람에 아침을 먹는 둥 마는 둥 하고 나왔어요.
Bởi vì ngủ muộn nên buổi sáng k biết nên ăn hay không ăn rồi mới ra ngoài

143. 고말고 (요) : tất nhiên

가 : 내일 같이 갈 거지요.
Ngày mai cùng ra ngoài nhé .

나 : 가고말고요.
Tất nhiên rồi

144. –는 수가 있다 : khả năng xảy ra

그렇게 버릇없이 굴다가는 혼나는 수가 있어.
Anh có thể bị phạt nếu a cứ giữ cái thói quen k tốt như vậy

145. –는 체하다 : giả vờ

그 사람은 나를 봤는데도 모르는 체했어요.
Người đó đã nhìn thấy tôi nhưng lại giả vờ như k thấy .

146. 다니 : diễn tả tình huống k thể tin được

봄인데도 이렇게 춥다니 너무 이상해요.
Dù là mùa xuân nhưng mà sao lại lạnh thế này nhỉ.

147. 어찌나 – 는지 : quá nhiều

아까 맛있다고 밤을 어찌나 많이 먹었는지 지금도 배가불러요.
Vừa nãy vì thức ăn quá ngon nên tôi đã ăn quá nhiều nên bây giờ vẫn còn no.

148. –(으)리라: “리라”

Được dùng sau căn tố ĐT/TT không có phụ âm cuối hoặc phụ âm cuối”ㄹ” , còn “(으)리라” được 았/었/였. dùng sau căn tố có phụ âm cuối khác, hậu tố thì quá khư. Không được dùng sau “겠”

– Biểu thị sự suy đoán (chủ thể là ngôi thứ 2 , thứ 3 hoặc sự vật khác) thường được dùng trong thi ca, tác phẩm văn hoc, ca từ , độc thoai.

Ví dụ:
거기는 벌써 추우리라.
Nơi đó chắc đã laṇ h rồi.

산위에는 서리가 왔으리라.
Trên núi chắc đã có sương mù.

– Ngoài ra còn được dùng trong câu dân , lúc này ở phía sau thường dùng các động từ như : 생각하다, 믿다…

Ví dụ:
당신들이 앞으로 더 큰 승리가 있으리라고 생각해요.
Tôi tin (nghĩ rằng) các ban sẽ có thắng lơi to lớn sau này.

열심히 공무했으니까 꼭 합격하리라고 믿어요.
Vì học hành rất chăm chỉ nên tôi tin rằng a sẽ đỗ được kì thi này.

– Chỉ dùng sau động từ , biểu thị ý chí . Chủ thể là ngôi thứ nhất (người nói). Lúc này không được.

Ví dụ: dùng sau bất kể một hậu tố chỉ thì nào.

남아야 알든 말든 내 한 일을 착실히 하리라고 생각한다.
Tôi nghĩ nên làm công việc của mình một cách thực sự bất kể người khác có biết hay không.

149. 을락 말락 하다 : hành động đang xảy ra nhưng chưa đến mức kết thúc.

잠이 겨우 들락 말락 하는데 전화 소리에 깼어요.
Tôi cứ gật gà gật gù nhưng mà tiếng điện thoại đã đánh thức tôi.

150. 지 그래(요) : nhắc nhở , khuyên

가 : 감기에 걸렸는지 목이 너무 아프네.
Chắc là vì bị cảm nên cổ họng đau .

나 : 그럼 꿀물을 마셔 보지 그래?
Hãy nên uống nước mật ong.