Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp tiếng Hàn: Khuyên bảo ai đó

Ngữ pháp tiếng Hàn: Khuyên bảo ai đó

Ngữ pháp tiếng Hàn: Khuyên bảo ai đó


1. (으)ㄹ 만하다
– Cấu trúc này diễn tả hành động nào đó có giá trị để làm gì. Vì vậy, chủ yếu sử dụng để giới thiệu, gợi ý phương án, kế hoạch cho người khác.

A: 한국에서 가 볼 만한 곳을 좀 추천해 주시겠어요?
Bạn có thể giới thiệu cho mình những chỗ nên đi ở Hàn Quốc không?

B: 설악산이 어때요? 지금 가을이라서 단풍이 정말 아름다울 거예요.
Núi Seorak thì thế nào nhỉ? Bây giờ là mùa thu nên lá phong chắc đẹp lắm đấy.

– Cấu trúc trên diễn tả khi người nói không hoàn toàn hài lòng với một cái gì đó nhưng nó vẫn còn giá trị thực hiện hoặc chú ý đến.

이 옷은 10년 전에 산 옷인데 아직도 입을 만해서 안 버렸어요.
Cái áo này tôi mua 10 năm trước nhưng giờ vẫn còn mặc được nên chưa bỏ.

2. 도록 하다
Sử dụng cấu trúc này dùng để chỉ dẫn hoặc gợi ý hành động cho người khác. Về mức độ thì cấu trúc này mạnh hơn so với -아/어 보세요 (Thử) nhưng lại nhẹ nhàng hơn so với cấu trúc -(으)세요 (Hãy).

– Cấu trúc này chỉ kết hợp với câu mệnh lệnh và thỉnh dụ. Vì thế, không kết hợp với cấu trúc -아/어서 trong cùng một câu.

기침이 심해서 약을 먹도록 하세요. (X) Vì bị ho nên bạn hãy uống thuốc.

ᅳ> 기침이 심하니까 약을 먹도록 하세요. (〇) Vì bạn bị ho nên hãy uống thuốc.

– Sử dụng cấu trúc -도록 하겠습니다 để phúc đáp lại câu chỉ dẫn với ý nghĩa người nói sẽ thực hiện hành động như được yêu cầu.

A: 기말시험을 잘 봐야 진급할 수 있으니까 열심히 공부하도록 하세요.

Bạn phải thi tôt kỳ thi cuối khóa mới được lên lớp, vì thế hãy học thật chăm chỉ.

B: 네, 열심히 공부하도록 하겠습니다.

Vâng, tôi sẽ học thật chăm chỉ.

3. 지 그래요?
Sử dụng cấu trúc này để gợi ý ai đó làm cái gì. So với -도록 하다 thì mức độ yếu và mềm mại hơn.

A: 처음 가는 길이라서 어떻게 가야 할지 잘 모르겠어요.
Đây là lần đầu tiên tôi đi đường này nên tôi không biết đi thế nào.

B: 길을 잘 모르면 택시를 타지 그래요?
Nếu không biết đường thì sao bạn không bắt taxi đi nhỉ?

1. Biểu hiện này mệnh đề nêu ra lý do, sử dụng -(으)니까 và không sử dụng -아/어서.

더워서 창문을 열지 그래요? (X) (Vì) Trời nóng, bạn nên mở cửa sổ đi.

→ 더우니까 창문을 열지 그래요? (〇) Trời nóng, bạn nên mở cửa sổ.

2. Hình thức quá khứ -지 그랬어요? diễn tả sự phản đối hoặc hối tiếc về việc người nào đó đã không làm theo cách thích hợp, hiệu quả hơn.

아픈데 참으면서 계속 일을 한 거예요? 많이 아프면 좀 쉬지 그랬어요?
Anh mệt thế mà vẫn chịu đựng làm tiếp việc đó à? Mệt thế sao không nghỉ ngơi đi?

Xem thêm:
Ngữ pháp tiếng Hàn diễn tả mục đích
Ngữ pháp tiếng Hàn diễn tả sự phỏng đoán và suy đoán