Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp sơ cấp / Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 18

Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 18

Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 18
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Sơ Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.

81. Cấu trúc ~에 대해서 (về…)

Đi với danh từ và chỉ ra hiệu suất bằng cách sở hữu một nội dung liên quan đến danh từ. Người ta thường dùng에 대해서, hoặc 에 대한. Sử dụng에대해서 khi ngay sau nó là một động từ, còn sử dụng에 대한 khi sau nó là một danh từ.

Ví dụ:
친한 친구에 대해서 이야기 해주세요.
Hãy kể cho tôi về người bạn thân của bạn.

저는 한국의 문화에 대한 논문을 썼어요.
Tôi đã viết một bài luận văn về văn hóa Hàn Quốc.

82. Cấu trúc ~을지/ㄹ지 모르겠다 (không biết rằng liệu)

Cấu trúc sử dụng khi không biết chắc về một vấn đề nào đó. Từ có patchim dùng을지 모르겠다, không có patchim dùngㄹ지 모르겠다

Ví dụ:
연락했지만 다 참석할지 모르겠어요.
Tôi đã liên lạc hết rồi nhưng không biết liệu tất cá mọi người có tham gia hết không.

저는 내년에 졸엽할 것이라서 좋은 직업을 취직할지 모르겠어요.
Năm tới tôi sẽ tốt nghiệp, tôi không biết rằng liệu mình có thể xin được một công việc tốt hay không.

83. Cấu trúc 에 비해서 (so với thì..)

Đi với danh từ thể hiện một tiêu chuẩn của sự so sánh.

Ví dụ:

작년에 비해서 올해에 저는 키가 더 커요.
So với năm trước năm nay tôi cao hơn.

우리 회사는 다른 회사에 비해서 출근 시간이 빨라요.
So với công ty khác thì công ty tôi thời gian bắt đầu làm việc sớm hơn.

84. Cấu trúc ~는 동안 (trong khi…)

Đi với động từ để nói rằng hành động ở mệnh đề 2 hoàn thành trong khi hành động trong mệnh đề 1 đang xảy ra.

Ví dụ:
직원들이 회의를 하는 동안 밖에서 기다려 주세요.
Trong khi các nhân viên đang họp vui lòng hãy chờ ở bên ngoài.

우리 엄마는 저녁을 준비하는 동안 우리는 방을 정리해요.
Trong khi mẹ đang chuẩn bị bữa tối thì chúng tôi sắp xếp lại căn phòng.

85. Cấu trúc ~거나 (hoặc)

Đi với động từ hoặc tính từ thể hiện sự lựa chọn.

Ví dụ:
내일은 흐리거나 비가 올 것 같아요.
Ngày mai có lẽ trời sẽ âm u hoặc có mưa.

시간이 있을 때 운동을 하거나 책을 읽어요.
Khi có thời gian rảnh tôi thường đọc sách hoặc tập thể dục.

Xem thêm:
Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 17
Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 19