Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp Trung cấp / Ngữ pháp tiếng Hàn trung – cao cấp – Phần 5

Ngữ pháp tiếng Hàn trung – cao cấp – Phần 5

Ngữ pháp tiếng Hàn trung – cao cấp – Phần 5

21. -도록 :’để’, ‘để làm’, ‘để có thể’ ~~ ‘게끔”..~~ㄹ 때까지'(đến tận lúc). và ‘ㄹ정도'(đến mức)
22. -(으)ㄹ 걸 그랬어(요): việc đã xảy ra trong QK mà có chút hối hận hoặc tiếc nuối.
23. –던: dở dang”
24. -다면
25.. -(으)ㄴ/는데도 불구하고: Mặc dù…nhưng

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

21. -도록 1. -도록 mang nghĩa ‘để’, ‘để làm’, ‘để có thể’ và có cấu trúc câu giống với nó đó là ‘게끔’
제발 제가 그 일을 하도록 허락해 주세요.
… Làm ơn hãy đồng ý để tôi làm việc đó.
들기 쉽도록 싸 드릴까요?
Gói vào để cầm cho dễ nhé?
고장이 나지 않도록 조심해서 쓰세요.
Dùng cẩn thận để nó không bị hỏng.
2.Thể hiện thời gian với nghĩa ‘ㄹ 때까지'(đến tận lúc). và ‘ㄹ정도'(đến mức)

밤 새도록 일해야 될 때도 있어요.
Có lúc phải làm việc tới tận khua.

그는 12시가 되도록 안 들어왔어요.
Đến tận 12 giờ mà nó chưa về.

나는 너를 죽도록 사랑한다.
Anh yêu em tới tận lúc chết.

그는 몸살이 나도록 열심히 일했다.
Anh ấy làm việc đến mức phát ốm.

3.Trường hợp ‘-도록’
Mình thấy ‘-도록’ trong trường hợp này có thể viết hoặc không cũng đều mang nghĩa đó cả.
Hay được viết theo kiểu ‘…도록 하다’
조용히 하도록 하세요.
= 조용히 하세요.
수업 시간에 늦지 않도록 하십시오.
= 수업에 늦지 마십시오
(Đừng đi học muộn nhé)

약속을 지키도록 하세요.
= 약속을 지키세요.
(Hãy giữ đúng lời hứa)

무슨 일이 있으면 미리 연락하도록 해요= 무슨 일이 있으면 미리 연락해요
(Có việc gì thì gọi điện trước nhé)

앞으로 매일 운동하도록 할 거예요.
= 앞으로 매일 운동할 거예요.
(Từ giờ trở đi mỗi ngày sẽ luyên tập thể dục)

자주 만나도록 하자.
= 자주 만나자.
(Thường xuyên gặp nhau nhé)
-Nói chung cả 3 cái trên đều hay được sử dụng^^

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

22. -(으)ㄹ 걸 그랬어(요) Khi nói về việc đã xảy ra trong quá khứ mà có chút hối hận hoặc tiếc nuối.
–> Lần trước chúng ta đã biết đến cấu trúc câu ‘-ㄹ/을 걸’ và cái này cũng giống như vậy.
… Các kiểu đuôi câu hay được dùng:
-(으)ㄹ 걸 그랬어(요)
-지 말 걸 그랬어(요)
-지 않을 걸 그랬어(요)
-(으)ㄹ 줄 알았으면 -(으)ㄹ 걸 그랬어(요)

• 어렸을 때 열심히 공부할 걸 그랬어요.
Biết vậy hồi bé đã chăm học hơn.
–> Hồi bé không chăm học giờ nghĩ lại thấy hối hận.
• 말조심을 할 걸 그랬어요.
Biết vậy nên ăn nói cẩn thận hơn.

• 더 일찍 유학 올 걸 그랬어요.
Đi du học sớm hơn chút nữa có phải tốt không.
–> Bây giờ đang du học nhưng nếu đi du học từ sớm hơn thì tốt.(hối hận/tiếc nuối là đã du học muộn)

• 거짓말을 하지 말 걸 그랬어요.
Biết thế đã không nên nói dối.
**Bài tập:
Các bạn hãy viết câu có sử dụng cấu trúc trên về những việc sau:
1. 시험이 어려운 줄 몰랐다
공부를 하지 않았다

2. 친구 생일인 줄 몰랐다
생일 선물을 사지 않았다.

3. 돈이 모자랄 줄 몰랐다
아껴 쓰지 않았다
Ví dụ:
1. 시험이 어려울 줄 알았으면 공부를 열심히 할 걸 그랬어요.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

23. -던 1. Việc, hành ở quá khứ chưa kết thúc vẫn còn đang dang dở.
Và thường được ghép với các thời điểm trong quá khứ như: 어제, 아까, 지난주에, 저번에…(hôm qua, lúc nãy, tuần trước, lần trước…)
… –> Có thể hiểu là : ‘dở’ -> không phải “dở hơi” mà là “dở trong dở dang” :))
• 아까 마시던 물이 어디 있어요?
Nước vừa lúc nãy uống dở đâu?
( Nước vừa rồi chưa uống xong hết)

• 하던 일을 다 끝내고 집에 가야 합니다.
Làm xong việc còn lại(dở dang) rồi phải về nhà.
–> Việc đang làm vẫn còn dang dở.

• 읽던 책을 다 읽으면 다른 책을 읽을 것입니다.
Đọc xong cuốn sách đang đọc dở rồi mới đọc cuốn sách khác.
–> Cuốn sách hiện đang đọc vẫn chưa đọc hết.

• 어제 먹던 음식을 냉장고에 넣어 두었습니다.
Đồ ăn chưa hết (dở) hôm qua đã cho vào tủ lạnh.

2. Việc trong quá khứ hay làm mà giờ không làm nữa. Trước nó hay đi cùng với từ: 자주, 여러번,지금까지 계속…(thường xuyên, nhiều lần, cho đến bây giờ vẫn…)
• 옛날에는 자주 가던 가게가 지금은 없어졌네요.
Cửa hàng ngày xưa hay đi giờ không còn nữa nhỉ.
(cửa hàng đó ngày trước hay đi)

• 저 사람은 전에 내가 사귀던 사람이에요.
Kia là người mà trước đây tôi đã kết bạn.
(Trước đây thôi chứ giờ không phải là bạn)

• 어렸을 때 우리가 살던 동네는 아주 작은 시골이었어요.
Khu phố chúng ta sống hồi bé (đã) là một khu nông thôn rất nhỏ.
(Chỉ hồi bé thôi bây giờ ko sống ở đó nữa.)

• 엄마가 자주 불러 주시던 노래가 생각나요.
Thấy nhớ bài hát mà mẹ (đã) hay hát cho.

Chắc đến đây nhiều bạn cũng thắc mắc: “Vậy ĐTT+ㄴ/은* vs ĐTT+ 던” khác nhau như thế nào?

* ĐTT: Động, tính từ
* ㄴ/은 : khi ghép động từ với danh từ ở thời quá khứ.(cái này m ko nói lại nữa vì khi đọc và hiểu bài này thì chắc ai cũng biết cấu trúc này rồi)

Vào ví dụ nhé.
1. 어제 (먹은 / 먹던) 음식을 버렸어요.
–> Ở đây chọn “먹은” sẽ không đúng. Vì nếu chọn “먹은” thì câu văn sẽ có nghĩa l:à
어제 먹은 음식을 버렸어요.(X)
(Đã vất món ăn hôm qua đã ăn đi)–> Món ăn hôm qua đã ăn thì hết rồi còn đâu mà vất đi.
Khi chọn “먹던” thì câu văn sẽ có nghĩa là:
어제 먹던 음식을 버렸어요.
Đã vất món ăn hôm qua đã ăn dở.
–> Câu này thì chuẩn rồi.

2.제가 (읽은/읽던) 책인데 한번 읽어 보세요.
Trong trường hợp này thì tuỳ vào từng hoàn cảnh mới có thể nói là câu nào đúng.

• 제가 읽은 책인데 한번 읽어 보세요.
Bạn đọc thử cuốn sách mà tôi đã đọc này đi.
“읽은 책” cuốn sách đã đọc, nghĩa là đã đọc hết(xong)

• 제가 읽던 책인데 한번 읽어 보세요.
Ở trong hoàn cảnh này có thể hiểu theo 2 kiểu:
– Bạn đọc thử cuốn sách mà mình đã đọc dở này đi.
– Bạn đọc thử cuốn sách mà mình đã đọc nhiều lần này đi.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

24. -다면 Nếu như ‘-(으)면’ để giả định về một việc nào đó thì ‘-다면’ cũng mang nghĩa như vậy, tuy nhiên có một chút khác là ‘-다면’ dùng để giả định những việc có khả năng xảy ra thấp hơn.

… •만약 복권에 당첨된다면 차를 사겠어요.
Nếu mà trúng sổ số thì sẽ mua ô tô.

•만일 회사에서 승진한다면 한턱낼게요.
Nếu được thăng cấp trong công ty thì sẽ đãi một bữa.

•만약 책을 다 읽는다면 좀 빌려 주세요.
Nếu đọc xong sách rồi thì cho tớ mượn.

•만일 모르는 것이 있다면 질문하세요.
Nếu như có gì không biết thì hỏi nhé.

Cách phân biệt ‘-(으)면’ vs ‘-다면’

Xét 3 ví dụ dưới đây:
1. 봄이 (오면 / 온다면) 꽃이 핍니다.
(Nếu mùa xuân đến thì hoa nở)
Ở ví dụ này nếu dùng ‘-(으)면’ thì sẽ đúng vì ‘mùa xuân đến’ là việc có thể xảy ra.

2. 밥을 (먹으면 / 먹는다면) 배가 부릅니다.
(Nếu ăn cơm thì no bụng)
Đây cũng là một câu nói bình thường, điều giả định ở đây là ‘ăn cơm’. ‘Ăn cơm’ là việc rất bình thường.

3. 만약 10년 전으로 갈 수 (있다면 / 있으면) 뭘 하고 싶어요?
(Nếu có thể trở lại 10 năm trước thì bạn muốn làm gì?)
–> Việc trở lại 10 năm trước là việc ‘không thể’ vậy nên ở trường hợp này dùng ‘-다면’

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

25.. -(으)ㄴ/는데도 불구하고 Mặc dù…nhưng
(Là dạng nhấn mạnh của ‘-(으)ㄴ/는데도’)
Hiện tại:
ĐT – 는데도 불구하고
TT – ㄴ데 불구하고
DT – 인데도 불구하고

Quá khứ:
– 았/었/했는데 불구하고
• 항상 열심히 공부하는데도 불구하고 시험을 못 봐요.
Luôn chăm học vậy mà thi không được tốt.

• 좋아하는 사람이 있었는데도 불구하고 헤어졌어요.
Đã có người thích vậy mà còn chia tay.

• 시간이 많았는데도 불구하고 아무것도 못 했어요.
Thời gian thì nhiều vậy mà không làm được việc gì cả.

*Bình thường mình chỉ hay dùng ‘-(으)ㄴ/는데도’ thôi còn -(으)ㄴ/는데도 불구하고 hay đọc được trong sách báo^^
Nói chung là khi nói dùng cái gì ngắn ngọn đỡ bị sai :)) trừ khi bạn giỏi tiến Hàn hihi

** Bài tập:
Các bạn chọn xem từ nào thích hợp nhé xong dịch ra Tiếng Việt.
1. 얼굴은 잘생겼는데 성격은 (좋아요 / 나빠요).
2. 날씨가 좋은데도 ( 산에 갈까요 / 산에 못 갔어요).
3. 한국어를 열심히 공부하는데도 불구하고 시험을 (잘 봤어요 / 못 봤어요).

Tra loi:
1. 얼굴은 잘생겼는데도 불구하고 성격은 나쁘네요.
Gương mặt rất đẹp nhưng mà tính cách thì lại xấu xa nhỉ!

2. 날씨가 좋은데도 불구하고 산에 못 갔어요.
Thời tiết đẹp nhưng mà tôi đã không đi leo núi được.

3. 한국어를 열심히 공부하는데도 불구하고 시험을 못 봤어요.
Mặc dù đã học tiếng HQ 1 cách chăm chỉ vậy mà tôi đã thi không được tốt.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************