Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp Trung cấp / Ngữ pháp tiếng Hàn trung – cao cấp – Phần 8

Ngữ pháp tiếng Hàn trung – cao cấp – Phần 8

Ngữ pháp tiếng Hàn trung – cao cấp – Phần 8
36. –스럽다: ‘vẻ’, ‘niềm’, ‘sự’….
37…-고도 남다: “thừa đủ” để làm một việc gì đó.
38. Động từ + 어/아/해 있다 : “đã đang”, “đã được”…
39.. Danh từ + 답다: giống, như…
40. **다고 하다 = 대(요)

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

36. -스럽다 Ở trong Tiếng Việt chúng ta có từ hay đi cùng với tính từ như : ‘vẻ tự hào’, ‘vẻ dễ thương’, ‘niềm hạnh phúc’, ‘vẻ lo lắng’,’ đáng yêu’…
Cái “-스럽다” trong tiếng Hàn mình thấy nó giống giống như vậy:)
Dịch nôm na có thể là : ‘vẻ’, ‘niềm’, ‘sự’….

엄마를 볼 때마다 웃는 아기를 보면 매우 사랑스러워요.(사랑스럽다)
Đứa bé mỗi khi thấy mẹ là cười thật là đáng yêu.

한국음식이 어떠냐고 갑자기 질문하면 너무 당황스러워요.(당황스럽다)
Nếu tự nhiên hỏi đồ ăn Hàn thế nào thì cũng rất khó xử.

사진을 찍을 때는 긴장하지 말고 자연스럽게 웃는 게 좋아요.(자연스럽다)
Khi chụp ảnh đừng hồi hộp, cười một cách tự nhiên sẽ đẹp hơn.

우리엄마는 제가 한국 사람을 만나서 말을 잘하면 자랑스럽게 생각해요.(자랑스럽다)
Mẹ tớ rất tự hào nếu tớ gặp người Hàn mà nói tiếng Hàn giỏi.

별로 친하지 않은 사람이 갑자기 친한 척하면 조금 부담스러워요.(부담스럽다)
Người vốn dĩ không thân thiết tự nhiên lại giả như thân quen thấy hơi lo lo.

**Theo mình thấy thì không phải tính từ nào cũng kết hợp được với -스럽다.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

37…-고도 남다 ⇨Cấu trúc câu này có nghĩa “thừa đủ” để làm một việc gì đó.
Danh từ+ -(이)면 + Động từ -고도 남다.
… Động/Tính từ+-아/어/해서 + ĐT-고도 남다.
• 키가 180cm이면 모델이 되고도 남을 거예요.
Cao 1 mét 8 thì thừa đủ làm người mẫu.

• 2시간이면 방을 다 청소하고도 남아요
2 tiếng đồng hồ thì thừa đủ để dọn phòng.

.• 밥을 많이 해서 아침과 점심을 먹고도 남았어요.
Nấu nhiều cơm nên ăn cả sáng và trưa vẫn còn thừa.

• 100만 원이면 한 달 동안 쓰고도 남을 정도예요.
-1 triệu thì thừa sức dùng trong 1 tháng.

• 일주일이면 이 일을 다 끝내고도 남아요.
Một tuần thì có thể làm xong hết việc thậm chí còn dư thời gian.

※ Các bạn sử dụng cấu trúc câu trên làm bài sau nhé^^
1. 가 : 불고기 10인분이 있는데 3명이 먹으면 모자랄까요?
나 : 아니요, 3명이(…)
2. 가 : 지금 한국어 6급반에서 공부하고 있는데 한국어능력시험 4급에 합격할 수 있을까요?
나 : 물론이죠. 4급 시험에 ( ).
3. 가 : 2시간 후에 손님이 오시는데 그때까지 청소를 끝낼 수 있습니까?
나 : 걱정 마세요. 2시간이면 청소를 (…)
4. 가 : 이번 시합에서 우리 팀이 이길 수 있을까요?
나 : 당연하죠. ( ).

Tra loi tham khao:
1.아니요.3명이면 먹고 도남겠어요.
2.몰론이죠.한국어 6급 반에 공부해서 4급 시험에 합격하고 도남았어요.
3.걱정마세요.2시간이면 청소를 다 끝내고 도 남아요.
4.당연하죠.우리는 연습을 많이 해서 이번은 이기고 도남을거야.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

38. Động từ + 어/아/해 있다
Nghĩa: Hành động đó đã được hoàn thành và được duy trì ở trang thái đó.
Các bạn hiểu gần như là : “đã đang”, “đã được”…
Bài sau mình sẽ giúp các bạn phân biệt cấu trúc này với ĐT+ 고 있다.
아/어/해 있다 trước nó chỉ đi kèm được với động từ.

산에는 진달래가 곱게 피어 있었어요.
Hoa 진달래 đã đang nở trên núi.

벽에 사진이 붙어 있어요.
Tấm ảnh (đã)được gắn ở trên tường.

내 머리에는 어릴 때의 기억이 남아 있습니다.
Trong đầu tôi vẫn còn đang lưu giữ những kỷ niệm của lúc còn bé.

Nó còn hay kết hợp với động từ ở dạng bị động nữa đó.(Về bị động từ và chủ động từ sau này sẽ tìm hiểu nhé^^ Các bạn cứ tạm hiểu nó là “bị” hoặc “được”)
놓여 있다
닫혀 있다
열려 있다
꺼져 있다
켜져 있다
그려져 있다
적혀 있다
섞여 있다
버려져 있다
젖어 있다
쓰러져 있다
넘어져 있다
모여 있다
잘려 있다
떨어져 있다

병원 문이 닫혀 있어서 진찰을 못 받았다.
Bệnh viện đã (bị) đóng cửa nên không khám bệnh được.

여자 친구와 떨어져 있으니까 외롭고 쓸쓸합니다.
Đang ở xa bạn gái nên cảm thấy cô đơn và hơi buồn.

책에는 그의 이름과 책을 산 날짜가 적혀 있었다.
Quyển sách đó được ghi tên người đó và ngày mua.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

39.. Danh từ + 답다 Hay được viết theo những dạng như sau:
Danh từ + -답다
Danh từ + -다운 + Danh từ
… Danh từ + -답게 + Động từ
Có nghĩa : giống, như…

• 어른은 어른다운 행동을 해야 합니다.
Người lớn thì phải hành động giống người lớn.

• 그 사람은 매우 군인다워요.
Người đó thật giống như bộ đội vậy.

• 말하기 시험에서 1등을 한 사람답게 한국어를 잘하는군요.
Tiếng Hàn giỏi như là người đạt giải nhất cuộc thi nói vậy.

• 그 회사에는 국내 최고의 회사답게 우수한 직원들이 많이 있습니다.
Công ty đó có nhiều nhân viên giỏi thật đúng là công ty đứng đầu trong nước.

• 우리 페이지에는 여자다운 여자가 한 명도 없네요.
Ở trang chúng ta chả có ai giônha con gái cả

• 어디를 가든지 학생다운 행동을 하세요.
Đi đâu thì cũng hãy hành động như sinh viên.(tác phong sinh viên)

So sánh -답다 vs -스럽다
어른답다: Giống như người lớn
어른스럽다: Vẻ người lớn
DT+ 답다 mang nghĩa là : giống như, đúng như…
Còn DT+ 스럽다 nó mang nghĩa gần như là : vẻ như, kiểu như…

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************

40. **다고 하다 = 대(요)
Đối với động từ chúng ta dùng
ㄴ/는다고 하다(대요)
Đối với tính từ chúng ta dùng
… 다고 해요(대요)
Thời quá khứ:
았/었/했다고 하다
Khi muốn truyền lại lời nói của ai đó cho người khác (trong đoạn hội thoại có ít nhất 3 người) chúng ta có câu trúc câu : 다고 하다(khi vào câu viết là :다고 해요/다고 합니다) và có dạng rút gọn là : 대요.
Áp dụng với câu ở dạng câu trần thuật.

Ví dụ:
충효 씨가 나보고 너무 예쁘다고 했어요(=예쁘대요)
ChungHyo bảo với tớ là tớ rất xinh.
(Nghĩa là khi ChungHyo nói với người này và người này đi kể lại với một ai đó khác)
일기예보에서 오늘 비가 온다고 했어요.(=온대요)
Dự báo thời tiết có nói hôm nay mưa.
**-다고(요)
Đối với động từ chúng ta dùng
ㄴ/는다고(요)
Đối với tính từ chúng ta dùng
다고(요)

Thời quá khứ:
았/었/했다고(요)
Đây là cấu trúc câu để “nhắc lại câu mình vừa nói với người nghe, người nghe mà trước đó đã ko nghe rõ câu mình nói (để nhắc lại):
A: 내일 베트남에 갑니다
B: 뭐라고요?
A: 내일 베트남에 간다고요.
(Mai tôi về VN
Anh nói gì cơ?
Tôi nói mai tôi về VN)
Đôi khi nó được viết dưới dạng câu hỏi.

Ví dụ:
A: 충효 씨는 시험에 합격했어요.
B: 충효 씨가 시험에 합격했다고요??
A: ChungHyo thi đỗ rồi.
B: Bạn nói ChungHyo thi đỗ rồi á? thật không?
아빠: 우리 아들은 여자친구 있어요.
엄마: 여자친구 있다고요? 정말로요?
Ba: Con trai chúng ta có bạn gái rồi đó.
Mẹ: Có bạn gái á? thật không vậy?
Đọc 2 ví dụ trên thì các bạn thấy người nghe có thể không nghe rõ lời người nói vừa nói hoặc nghe thấy nhưng hỏi lại một lần nữa để xác nhận điều đó có thật không.

******************************-*-*◠◡◠*-*-******************************