Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 6
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Trung Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.
26. V + 자마자
Ý nghĩa: Có thể dịch là “ngay khi, rồi sau đó…”
가 : 미국에 도착하자마자 전화하세요.
Bạn vừa đến Mỹ thì gọi cho tôi ngay nhé
나 : 알았어. 너무 걱정하지마.
Tôi biết rồi, đừng lo lắng quá
27. V + 고 나서
Ý nghĩa: Thường gắn sau thân động từ, tính từ nhằm diễn đạt 2 hành động , trạng thái trở nên xảy ra theo một trình tự thời gian. Có thể dịch là “sau khi, rồi, rồi thì, và..”
– 취직하고 나서 결혼할 생각이에요
Tôi có suy nghĩ là xin việc xong tôi sẽ cưới
28. V + 고 보니(까)
Ý nghĩa: Được hiểu là sự thật nào đó được tìm thấy sau khi làm việc gì đó. Sau khi làm gì đó rồi mới thấy.
– 한국어를 공부하고 보니 어렵네요.
Học tiếng Hàn rồi tôi mới thấy nó khó thật
29. V + 고서
Ý nghĩa: Hành động này diễn ra rồi đến thành động tiếp. Có thể dịch là “sau khi, rồi”
– 방학이 끝나고서 입학할 거예요.
Kỳ nghỉ hè kết thúc tôi sẽ nhập học
30. V +고서야
Ý nghĩa: Hành động này diễn ra rồi đến thành động tiếp. Có thể dịch là “sau khi, rồi”
가 : 친구 들이 일찍 집에 갔어요?
Các bạn về sớm rồi hả?
나 : 아니아 , 우리 집에 있는 음식을 모두 먹어서야 집에 갔어요.
Không có, các bạn ăn hết đồ ăn rồi mới về
가 : 이번에도 공부를 열심히 안 해서 시험을 잘 못 봤어.
Kỳ này không học chăm nên tôi không làm bài thi được
나 : 그렇게 공부를 안 하고서야 어떻게 좋은 대학에 갈 수있겠니?
Bạn cứ lười học như vậy rồi thì làm sao vào được trường ĐH tốt?
Xem thêm:
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 5
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 7