Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 7
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Trung Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.
31. V +아 / 어서야
Ý nghĩa: V/A cứ phải .. thì mới
– 요즘 너무 바빠서 새벽 2시가 넘어서야 잠을 잘 수 있어요.
Dạo này bận quá nên cứ phải qua 2 giờ sang tôi mới được ngủ
– 토픽 3급을 따서야 전공을 할 수 있어요
Phải đậu TOPIK 3 thì mới học lên chuyên ngành được
32. V + 았/었다가
Ý nghĩa: Khi một hành động phía trước kết thúc và có một hành động tương phản phía sau xảy ra. Chủ ngữ phải là một và các động từ thường phải là các từ có ý nghĩa đối lập. Có nghĩa: rồi thì, rồi
버스를 탔다가 잘못 탄 것 같아서 내렸어요.
Lên xe bus rồi tôi mới biết nhầm chuyến nên lại xuống.
33. V + 자
Ý nghĩa: Ngay sau vế 1 kết thúc thì vế 2 được tiếp tục ngay . có thể hiểu là “ ngay , lập tức ..”
– 창문 을 열자 시원한 바람이 들어왔다 .
Tôi vừa mở cửa sổ là gió đã lùa vào
34. V + 게
Ý nghĩa: Mệnh đề trước là kết quả, mục tiêu, tiêu chuẩn của mệnh đề sau. Phải thực hiện mệnh đề sau để đạt được mệnh đề trước. Có thể dịch là “để, để cho, để có thể…”
– 맛있는 음식을 만들게 신선한 재료를 사다 주세요
Để làm đồ ăn ngon thì bạn hãy mua nguyên liệu tươi giúp tôi nhé
35. V + 도록
Ý nghĩa: Tương tự 게, mang nghĩa “ để , để làm, để có thể
– 병이 빨리 낫도록 치료를 열심히 합니다.
Tôi cố gắng chữa trị để bệnh mau khỏi.
Xem thêm:
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 6
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 8