Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp Trung cấp / Ngữ pháp trung cấp: DANH TỪ + 상, DANH TỪ + 일 ( 로), 역, 맨 + Phó từ

Ngữ pháp trung cấp: DANH TỪ + 상, DANH TỪ + 일 ( 로), 역, 맨 + Phó từ

Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp : DANH TỪ + 상, DANH TỪ + 일 ( 로), 역, 맨 + Phó từ

1. Danh từ + 상
Theo nghĩa gốc Hán thì 상 có nghĩa là ” thượng “. Vậy khi 상 được đặt phía sau danh từ thì nó sẽ mang vai trò làm nền tảng, căn cứ của hành động, lời nói phía sau. Và chúng ta cũng nghe rất nhiều cách nói như ” dựa trên tư tưởng, dựa trên pháp lí…”, thì trong tiếng Hàn các bạn có thể dùng cách nói như thế này.

Và thường các danh từ đứng trước 상 phải là danh từ có ý nghĩa trừu tượng dùng làm kim chỉ nam, định hướng được cho cả câu.

Ví dụ:
다른 사람의 말을 못 듣고 자기 사상상으로 살아갈 거다
Tôi không thể nghe theo lời người khác và sẽ sống với tư tưởng của bản thân

베트남은 미국을 이긴 사건은 역사상 가장 위대한 승리라고 말 할 수 있다
Có thể nói sự kiện Việt Nam thắng Mỹ là chiến thắng vĩ đại nhất mang tính lịch sử

인류심리연구설상에 의하여 너무 똑똑한 사람이라면 이상한 행동을 자주 할 수 있다고 말한다
Dựa trên thuyết nghiên cứu tâm lí con người, nhiều người cho rằng nếu là người thông mình thì có thể sẽ có nhiều hành động bất bình thường

Lưu ý: Vì có rất nhiều danh từ khác nhau nên việc chọn đúng danh từ để tạo nghĩa phù hợp cho ngữ cảnh là rất quan trọng. Một số ví dụ về danh từ khác + 상

사자상, 장군상: tượng sư tử, tượng tướng quân ( trường hợp này 상 là tượng nhé)
일등상: giải nhất ( trường hợp này 상 là giải thưởng nhé)

2. Danh từ + 일
Cách nói ghép từ ngắn gọn dễ hiểu và được dùng nhiều hơn trong sinh hoạt hằng ngày. Thay vì viết một câu dài với định ngữ phía trước 일/ 것 thì gắn 일 sau danh từ gốc để nói về công việc sắp đề cập

Cách dùng này giống với cách gọi ngày trong tháng, trong tuần như mình đã giới thiệu trước đó. Mình xin nhắc lại cách nói ngày theo ví dụ sau

Ngày + 날

Ví dụ:
화요일날 ngày thứ ba
4일날 Ngày 4 tây

Ví dụ về 일
회사일이 바빠서 설에 고향에일찍 못 간다
Việc công ty bận quá nên tết này không thể về quê sớm được

엄마에게 집안일을 도와줘서 상을 받게 됐다
Vì tôi giúp việc nhà phụ mẹ nên tôi đã được tặng quà

어른 일에 예의없이 끼어들지 말아
Đừng xen vào chuyện của người lớn nhé

Lưu ý: các bạn tham khảo ngữ pháp này và dùng thời gian để đọc nhiều hơn và tích lũy kinh nghiệm cách dùng. Có nhiều từ không nên dùng với 일 vì nó không hay, và cũng bởi vì đã có từ vựng khác hay hơn rồi. Ví dụ: 국사: quốc sự, việc nước….

3. 역
Từ này cũng không có gì đặc biệt. Nó là từ vừng mang ý nghĩa chuyển dịch, trái ngược lại. Gốc hán có nhiều nghĩa như ” dịch, lịch, nghịch…”

Ví dụ:
역사: Lịch sử => những sự việc ngược về trước
역전: dịch chuyển => sự thay đổi vị trí, từ thắng thành thua, hạng nhất thành hạng bét…
역기능: nghịch cơ năng => chỉ chức năng máy móc không đạt như lý thuyết, mong muốn. Có thể tạm dịch là chức năng ngược lại …

4. 맨 + Phó từ, danh từ
맨: ở đây có nghĩa là nhất; mang nghĩa hoàn toàn, đứng đầu

Ví dụ:
맨 앞에 trước tất cả
맨 뒤에 sau cùng
맨 끝에 tận cùng
맨 마지막으로 cuối cùng
맨 처음에 lần đầu tiên
맨 위에 phía sau tất cả
맨 주먹으로 chỉ bằng nấm đấm
맨 입으로 chỉ bằng miệng