Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp Trung cấp / Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 12

Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 12

Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 12
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Trung Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.

56. V + 는다면

Ý nghĩa: Giả định của người nói về một việc chưa xảy ra (Tương tự if loại 2 trong tiếng Anh). Người nói giả định, khi mệnh đề 1 xảy ra thì mới có mệnh đề 2.

– 그 사람은 나를 사랑한다면 너무 행복할 것 같아요
Nếu như mà người đó yêu tôi chắc tôi sẽ hạnh phúc lắm.

57. V + 다가는

Ý nghĩa: Nếu lặp đi lặp lại liên tục một hành động nào đó thì sẽ dẫn đến một kết quả không tốt xảy ra.

– 담배를 계속 피우다가는 폐암에 걸릴 거예요.
Cứ hút thuốc như vậy sẽ bị ung thư phổi.

58. V + 아/어야 (지)

Ý nghĩa: Mệnh đề thứ nhất là điều kiện của mệnh đề 2, mệnh đề 1 phải xảy ra thì mới có mệnh đề 2. Có thể dịch là “Phải…thì mới”

– 빨리 출발해야 제시간에 도착할 수 있어요
Phải xuất phát sớm thì mới đến đúng giờ được

59. V + 는 한

Ý nghĩa: Mệnh đề 1 là điều kiện của mệnh đề 2 xảy ra

부모님이 옆에 계시는 한 힘든 일이 있어도. 의지할 곳이있다
Nếu có bố mẹ ở cạnh bên thì dù có khó khăn đến đâu cũng có chỗ dựa vào

60. 아/어서는

Ý nghĩa: Sự việc ở vế trước làm cho việc ở vế sau không thực hiện được. Có thể dịch là: “Làm việc gì đó…thì không nên”, “không nên…” nếu…thì

– 밥을 많이 먹어서는 안 돼요
Bạn không nên ăn nhiều cơm.

Xem thêm:
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 11
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 13