Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp Trung cấp / Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 11

Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 11

Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 11
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Trung Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.

51. V+ 기 마련이다

Ý nghĩa: Nói về một sự việc nào đó xảy ra là lẽ đương nhiên. Có thể dịch là “đương nhiên là, dĩ nhiên là, chắc chắn là…”

– 사람은 누구나 늙기 마련입니다
> Con người chắc chắn ai cũng phải già đi

52. V + 기만 하면

Ý nghĩa: Chỉ cần hành động phía trước xảy ra thì sẽ dẫn đến hành động sau. Có thể dịch là “Chỉ cần…thì…”

– 저 두 사람은 만나기만 하면 싸워요.
Chỉ cần 2 người đó gặp nhau là cãi nhau ngay.

53. V + 다보면

Ý nghĩa: Ngữ pháp giả định, dự đoán về một việc. Người nói đưa ra dự đoán rằng nếu mệnh đề trước cứ liên tục lặp lại thì dẫn đến kết quả ở mệnh đề sau. Có thể dịch là “Cứ … thì sẽ”

-매일 한국 친구랑 이야기하다 보면 한국어를 잘 하게 될거예요
Mỗi ngày mà cứ nói chuyện với bạn Hàn Quốc thì tiếng Hàn sẽ giỏi lên thôi.

54. V + 았/었/였더라면

Ý nghĩa: Người nói hồi tưởng, nhớ lại sự việc tỏng quá khứ và đưa ra giả định ngược với sự việc đó, thể hiện sự nuối tiếc hoặc ân hận về việc đã xảy ra. Có thể dịch là “Nếu…thì đã…”, “Giá mà…thì đã…”

-화가 났어도 좀 참았더라면 이랗게 크게 싸울 일은 없었을텐데
Nếu lúc đó nổi nóng nhưng nín nhịn một chút thì có lẽ đã không đánh nhau lớn thế này rồi

55. V/A + 거든

Ý nghĩa: Mệnh đề 1 là giả định theo suy nghĩ của người nói rồi đưa ra lời khuyên, mệnh lệnh… ở mệnh đề 2. Có thể dịch là “Nếu như… thì”, “Nếu như mà…thì”

-바쁘지 않거든 좀 만나자
Nếu bạn không bận thì gặp nhau một chút nhé

Xem thêm:
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 10
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 12