Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 14
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Trung Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.
66. V + 는 탓에
Ý nghĩa: Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả tiêu cực ở mệnh đề sau. Ngữ pháp này thường sử dụng để đổ lỗi, biện minh cho việc gì đó. Có thể dịch là “Do…”, “tại…”, “bởi…”
– 밤늦도록 컴퓨터를 하는 탓에 아침에 자주 늦게 일어나요
Tại buổi tối tôi hay dùng máy tính đến khuya nên thường xuyên dậy muộn
67. V + 는 통에
Ý nghĩa: Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả tiêu cực ở mệnh đề sau. Có thể dịch là “Do…”, “tại…”, “bởi…”
– 도서관에 옆 사람이 계속 왔다 갔다 하는 통에 집중을 할수가 없었어요.
ở thư viện vì người bên cạnh đi qua đi lại nên k thể tập trung được
68. A/V + 아/어서 그런지
Ý nghĩa: Ngữ pháp thể hiện sự dự đoán nguyên nhân nào đó mà người nói không chắc chắn. Dự đoán này dựa trên suy nghĩ chủ quan của người nói. Có thể dịch là “Hình như vì…”, “Chắc là vì…”, “Không biết có phải vì…”
– 아까 켜피를 마셔서 그런지 이제 잠이 못 오네요
Không biết có phải vì hồi nãy uống cà phê không mà giờ tôi không ngủ được.
69. V + 으로 인해(서)
Ý nghĩa: Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả mệnh đề sau. Ngữ pháp này thường được sử dụng trong văn viết trang trọng (văn bản, báo chí…). Kết quả ở mệnh đề sau thường là kết quả tiêu cực.
환경오염으로 인해서 여러 가지 문제가 생기고 있다.
Vì ô nhiễm môi trường nên đang xuất hiện vô số vấn đề.
70. V + 아/어 가지고
Ý nghĩa: Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả mệnh đề sau. Là nguyên nhân mang tính liệt kê. Hành động ở mệnh đề trước xảy ra, tiếp theo đó là hành động ở mệnh đề sau.
– 동생이 화 가 나 가지고 문을 세게 닫고 밖으로 나가 버렸어요.
Em tôi vì tức giận nên đã đóng cửa mạnh và đi ra ngoài.
Xem thêm:
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 13
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 15