Home / Ngữ pháp / Ngữ pháp Trung cấp / Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 15

Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 15

Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 15
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Trung Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.

71. 하도 + V/A 아/어서

Ý nghĩa: Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả mệnh đề sau. Tuy nhiên nguyên nhân ngày được nhấn mạnh. Có thể dịch là “Vì quá…”, “vì rất…”

– 하도 바빠서 밥 먹을 시간조차 없었어요.
Vì bận quá nên đến thời gian ăn cũng không có luôn.

72. V + 이/히/리/기/우

Ý nghĩa: Khi gắn 이/히/리/기/우 vào gốc động từ, động từ trở thành động từ sai khiến. Ngữ pháp này sử dụng trong trường hợp chủ ngữ tác động đến một đối tượng nào đó. Có thể dịch là “cho…” (cho ăn, cho uống…)

– 엄마가 아이에게 밥을 먹였어요
Mẹ cho em bé ăn.

73. 게 하다

Ý nghĩa: Ngữ pháp được sử dụng trong trường hợp chủ ngữ tác động lên một đối tượng nào đó, khiến đối tượng phải làm 1 việc gì đó. Chủ thể không trực tiếp hành động mà chỉ gián tiếp khiến đối tượng thực hiện hành động đó mà thôi.

– 엄마가 아이에게 밥을 먹게 했어요
Mẹ bắt em bé phải ăn.

74. V + 도록 하다

Ý nghĩa: Ngữ pháp sử dụng khi chủ thể yêu cầu, ra lệnh cho người khác làm biệt gì đó.

– 내일 모임에 7시까지 오도록 하세요
Ngày mai hãy đến cuộc họp lúc 7 giờ

75. V + 는김에

Ý nghĩa: Nhân cơ hội làm vế thứ nhất thì làm luôn cả vế hai. Có thể hiểu là: “nhân tiện”, “tiện thể”

– 파리에 출장 간 김에 줄만에는 여행도 했어.
Tôi đi Paris công tác tiện thể đi du lịch luôn

Xem thêm:
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 14
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 16