Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 1
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Trung Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.
1. A/V + 는다고 해도
Ý nghĩa: Mặc dù nói rằng là… nhưng.
– Đối với động từ:
V+ 았/었/였다고 해도 (quá khứ)
V+ 는/ㄴ다고 해도 (hiện tại)
V+ 을/ㄹ 거라고 해도 (tương lai)
– Đối với tính từ:
A+ 았/었/였다고 해도 (quá khứ)
A+ 다고 해도 (hiện tại)
A+ 을/ㄹ 거라고 해도 (tương lai)
– Đối với danh từ:
N+ 이았/었/였다고 해도 (quá khứ)
N+(이) 라고 해도 (hiện tại)
N+ 일 거라고 해도 (tương lai)
1 số chú ý khi dùng 는다고 해도:
– Sử dụng khi nội dung của vế trước không ảnh hướng đến nôi dung của vế sau.
– Có thể dùng cấu trúc ” 아/여 봤자” để thay thế cho 는다고 해도.
Ví dụ:
– 아무리 비싸다고 해도 필요한 책이라면 사야지.
Mặc dù đắt như thế nào đi chăng nữa nhưng nếu là quyển sách cần thiết thì phải mua chứ.
지금부터 열심히 공부를 한다고 해도 대학에 합격하기는 힘들어요.
Ngay cả bạn học hành chăm chỉ ngay từ bây giờ, thì việc đậu vào dh cũng là 1 việc khó khăn.
아무리 친구라고 해도 서로 지켜야 할 예의가 있잖아요.
Mặc dù là bạn bè thì cũng phài có phép tắc chứ.
아무리 비싸다고 해도 필요한 책이라면 사야지!
Mặc dù đắt nhưng nếu là sách cần thiết cũng phải mua chứ!
2. A/V + 더라도
Ý nghĩa: Cấu trúc này có nghĩa là dù, cho dù. Được dùng để diễn tả giả định khi sự kiện ở vế 1 không có ảnh hưởng gì đến kết quả ở vế 2 (kết quả không thay đổi).
Ví dụ:
내일은 무슨 일이 었더라도 지각하면 안돼.
Dù ngày mai có việc gì đi nữa cũng không được đến trễ.
– 미국에 가더라도 자주 전화해.
Dù đi Mỹ nhưng hãy thường xuyên gọi điện về nhà.
실험에 떨어지더라도 실망하지 마세요.
Dù cậu có thi trượt thì cũng đừng quá thất vọng.
무슨 일이 있더라도 내일까지는 일을 끝내야 해요.
Dù có việc gì xảy ra thì tôi cũng phải hoàn thành công việc vào ngày mai.
남편이 화를 내더라도 참으세요.
Dù chồng có nổi giận thì cũng cố chịu nhé.
방을 하루종일 청소하더라도 더러울 거예요.
Dù lau dọn phòng cả ngày mà phòng vẫn cứ sẽ bẩn.
열심히 공부하더라도 시험에 떨어질 거예요.
Dù tôi có học chăm chỉ thì tôi vẫn cứ thi trượt.
날씨가 춥더라도 가겠어요.
Dù trời có lạnh nhưng tôi vẫn đi.
영화가 재미있더라도 보고 싶지 않아요.
Dù phim có hay nhưng tôi không muốn xem.
3. A/V + 아/어 봤자
Ý nghĩa: Mà xem, đi nữa… (đại loại là như thế).
a. V + 아/어 봤자
Việc của vế thứ nhất có diễn ra thì vế sau vẫn vậy không có nghĩa lí gì.
– Sau nó hay đi với câu dạng ㄹ/을 것이다 (dự đoán) hoặc câu thường, ko đi kèm được câu mệnh lệnh và thỉnh cầu.
– 지금 출발해 봤자 약속시간에 도착할 수 없어.
Bây giờ xuất phát đi nữa thì cũng không tới đúng hẹn được đâu.
– 깨끗하게 청소해 봤자 금방 더러워져요.
Dọn sạch sẽ mà xem, rồi lại bẩn ngay thôi.
b. A + 아/어 봤자
Việc của vế trước không có gì đáng nói hay đáng ngạc nhiên. Với tính từ thì nó hay có câu hỏi ở dưới (hỏi lửng thôi chứ ko phải để trả lời). Sau nó không đi kèm với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.
– 한국의 겨울 날씨가 추워 봤자 북극보다 춥겠어요?
Thời tiết của HQ có lạnh đi nữa thì có bằng bắc cực không?
4. A/V + 아/어/여도, DT + 이어도/여도
Ý nghĩa: Cho dù…, dù…cũng…, dù…nhưng…
a. A/V + 아/어/여도:
아도 : dùng khi động từ / tính từ kết thúc có nguyên âm ㅏ, ㅗ
– 바빠도 한국말을 공부해요.
Dù bận tôi vẫn muốn học tiếng Hàn.
어도 : dùng khi động từ / tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác.
– 밥을 먹어도 배부르지 않아요.
Ăn cơm mà cũng chẳng no.
여도 : dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 => 해도.
– 공부를 많이 해도 시험을 잘 못 봤어요.
Dù học rất nhiều nhưng dường như cũng không làm bài tốt.
b. N + 이어도/여도:
Ví dụ: 일요일이어도 일을 합니다.
Dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc.
*** Lưu ý:
Khi câu hỏi nhằm hỏi một sự cho phép nào đó, nếu câu trả lời phủ định thì có nghĩa điều đó bị cấm, không được phép, câu trả lời thường là cấu trúc “–(으)면 안된다”.
A: 여기 앉아도 됩니까?
Tôi ngồi đây được không?
B: 아니오, 앉으면 안됩니다.
Không, bạn không được ngồi đây.
5. A/V+ 으나 마나
Ý nghĩa: Chỉ một việc làm vô ích , vô dụng làm cũng như không. Từ có patchim dùng으나마나, không có patchim dùng나마나
Ví dụ:
너무 늦어서 지금은 가나 마나예요.
Muộn quá rồi giờ đi cũng như không thôi.
그 정도로는 너무 양이 적어서 먹으나마나일 거예요.
Chừng đó ít vậy ăn hay không thì cũng thế, chả no đâu
입어 보나마나 확실히 잘 어울릴 거야
Cậu thử hay không thì cũng vậy à, chắc chắn sẽ rất hợp.
계산해 보나마나 이번 달은 손해일 거예요.
Có tính thì cũng vậy tháng này lỗ rồi.