Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 2
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Trung Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.
6. V + 고도
Ý nghĩa: Hành động vế trước đã hoàn thành thì hành động vế sau nối tiếp nhưng khác với mong đợi hoặc không phù hợp, không tự nhiên so với hành động vế trước.
– Thường dùng nhiều trong văn nói, nhìn thấy hành động của người khác và biểu hiện
나는 열 시간 잠을 자고도 또 잔다 (?)
민수는 열 시간 잠을 자고도 또 잔다 (O)
– Thường kết hợp với động từ, có nhiều tính từ bị hạn chế kết hợp
– Không thể kết hợp được với các vĩ tố chỉ thì – 았/었, – 겠
밥을 먹었고도 또 케이크를 먹어요 (X)
– Chủ ngữ của cả 2 vế phải là 1
전화를 걸고도 받지 않아요 (X)
전화를 걸었지만 받지 않아요. (O)
Ví dụ:
영희는 슬픈 영화를 보고도 울지 않는다.
Yeong Hui xem phim buồn mà cũng không khóc.
그 사람과 헤어지고도 눈물을 안 흘렸어요.
Ngay cả sau khi chia tay với anh ấy, tôi đã không rơi một giọt nước mắt nào.
민수 씨는 시험에 합격하고도 대학교에 입학하지 않았어요.
Minsu dù thi đỗ nhưng cũng không nhập học đại học.
민수 씨는 어제 그렇게 술을 마시고도 또 술을 마셔요.
Hôm qua Minsu đã uống rượu như thế mà giờ lại uống.
어제는 너무 화가 나서 친구가 뒤에서 부르는 소리를 듣고도 그냥 갔어요.
Hôm qua tôi đã rất giận nên dù nghe thấy tiếng bạn gọi phía sau nhưng tôi vẫn cứ đi.
7. V + 기는 하지만
Ý nghĩa: Ừ thì cũng…nhưng mà. Cấu trúc này sử dụng khi biểu thị ý nghĩa đối chiếu, tương phản và biểu thị dưới hai dạng: A/V -기는 하지만, -기는 -지만.
Chú ý rằng cấu trúc thứ hai sử dụng chung động từ hoặc tính từ hai lần. Cấu trúc này diễn tả người nói công nhận hoặc thừa nhận nội dung mệnh đề phía trước nhưng muốn bày tỏ, diễn tả rõ việc có quan điểm, ý kiến khác ở mệnh đề sau.)
– 커피를 마시기는하지만 좋아하지 않아요.
Uống café cũng được nhưng tôi không thích cho lắm.
– 바람이 불기는 하지만 춥지는 않아요.
Cũng có gió đó nhưng không lạnh
– 어제 축구를 하기는 했지만 오래 하지는 않았습니다.
Hôm qua tôi đá banh, nhưng không có lâu lắm
– 춤을 추기는 추지만 잘 추지는 못해요.
Tôi nhảy thì nhảy chứ không có giỏi
8. V + 는 데도
Ý nghĩa: Mặc dù. Cấu trúc này thể hiện kết quả xảy ra không phải là điều bạn mong muốn.
Nghĩa tiếng việt: Mặc dù… nhưng vẫn
Động từ dùng: V+ 는데도
Tính từ có patchim dùng A+ 은데도, không patchim dùng A+ ㄴ데도.
열심히 공부했는데도 시험이 아직 떨어졌어요
Mặc dù học hành chăm chỉ nhưng tôi vẫn thi rớt.
일찍 일어났는데도 늦게 학교에 갔어요.
Mặc dù đã thức dậy sớm nhưng vẫn đến trường trễ
생활비가 넉넉한데도 항상 부족하다고 해요.
Mặc dù sinh hoạt phí cũng dư dả nhưng mà tôi cứ thiểu tiền hoài
9. V + 을/ㄹ 만하다
Ý nghĩa: Đáng để. Được sử dụng khi người nói muốn nói đến 1 sự vật, sự việc có giá trị, ý nghĩa.
그친구를 믿을 만해요.
Người bạn đó đáng để tin cậy
불고기를 먹을 만해요 . 한번 먹어 보세요.
Món thịt bò xào đáng để thử đó . Hãy thử ăn 1 lần đi
한글은 세계에 자랑할 만한 글자입니다.
Han Gul (Chữ Hàn) là chữ đáng tự hào trên thế giới.
믿을 만한 친구가 몇 명이나 있어요?
Có mấy người bạn đáng tin?
이건 10년 전에 산 카세트지만 고장도 자주 안 나고 아직 쓸 만해요.
Cái là là cái đài mua từ 10 năm trước nhưng cũng vẫn chưa hỏng và vẫn còn dùng được.
Chú ý: Có thể kết hợp 2 câu trúc ngữ pháp 아/어 보다 và 을 만하다 vơi nhau, dịch là “đáng để thử”.
부산을 꼭 한 번 여행 가 볼 만한 곳이에요.
Busan là nơi đáng để đi du lich 1 lần.
삼겹살은 한국에서 먹어 볼 만하는 음식이에요.
Thịt ba chỉ là món ăn đáng để ăn thử ở hàn quốc.
10. V + 을/ㄹ 정도로
Ý nghĩa: Mức, đến mức, cỡ
Ví dụ:
저는 매일 두 편씩 볼 정도로 영화를 좋아해요
Tôi thích phim đến mức mỗi ngày xem hai bộ.
이번 시험은 아주 쉬워서 중학생도 모두 풀 정도였어요.
Lần này đề thi dễ đến mức học sinh cấp 2 cũng có thể làm được.
너무 비가 많이 와서 앞이 잘 안 보일 정도예요.
Mưa to đến mức mà không nhìn được đằng trước.
알아듣기 어려울 정도로 말이 빨라요.
Nói nhanh đến mức nghe khó hiểu.
가: 다리는 다졌나고 들었는데, 어때요?
Nghe nói chân bị thương , thế nào rồi?
나 : 걷기 힘들 정도로 아파요.
Đau đến mức việc đi lại cũng khó.
Xem thêm:
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 1
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp – Phần 3