Home / Học tiếng Hàn / Phân biệt từ động nghĩa trong tiếng Hàn: 완성 và 완료

Phân biệt từ động nghĩa trong tiếng Hàn: 완성 và 완료

Phân biệt từ động nghĩa trong tiếng Hàn: 완성 và 완료

“완성 vs 완료” này đều có nghĩa: “HOÀN THÀNH, LÀM XONG”. Nhưng chúng khác nhau như sau:
?완성 (complete): đặt trọng tâm vào kết quả. Dùng để nói đến việc làm xong một cách trọn vẹn từ đầu tới cuối. Việc bạn xây dựng nên và hoàn thành nó. Và nó có thể hoán đổi cùng với “만들었다 hoặc 다 ~~ verb +ㅆ다.”
VD:
작품을 완성했다 = 작품을 만들었다. Hoàn thành tác phẩm
소설을 완성했다 = 소설을 다 썼다. Hoàn thành tiểu thuyết
발표에 쓸 PPT를 완성했다 = PPT를 만들었다. Hoàn thành file thuyết trình (powerpoint)
노래 1곡을 완성했다 = 노래 1곡을 다 지었다/ 노래 1곡을 만들었다. Hoàn thành một bản nhạc

?완료 (finish): đặt trọng tâm vào các thủ tục/ quy trình/ các bước/ kế hoạch để kết thúc hoặc hoàn thành một cái gì đó. Nó có thể hoán đổi cùng với ‘마쳤다/ 끝냈다.
VD:
연구를 마쳤다/ 연구를 끝마쳤다 = 연구를 완료했다. Hoàn thành nghiên cứu
실험을 마쳤다/ 실험을 끝마쳤다 = 실험은 완료했다. Hoàn thành thử nghiệm
분석을 마쳤다/ 분석을 끝마쳤다 = 분석을 완료했다. Hoàn thành phân tích
충전이 끝나자 충전 완료를 알리는 소리가 났다/ 알람이 울렸다.
Khi quá trình sạc pin kết thúc, có tín hiệu cho thấy việc sạc pin đã hoàn thành.

Nguồn: tổng hợp bởi Chúc Candy