Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 21
Cùng học những cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Sơ Cấp sẽ có trong đề thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.
96. Cấu trúc tiếng Hàn ~는/은/ㄴ데다가 (đã thế này còn thế kia)
Cấu trúc dùng để bổ sung thêm ý nghĩa cho mệnh đề trước, tốt rồi thì còn tốt hơn, hay ngược lại đã tệ rồi lại còn tệ hơn nữa, hai động từ ở hai vế phải cùng hướng về một ý nghĩa nào đó.
Động từ: hiện tại kết hợp với ~는/ 데다가, quá khứ kết hợp với ~은/ㄴ데다가. Tính từ kết hợp với ~은/ㄴ데다가. Danh từ kết hợp với 인데다가
Ví dụ:
날씨가추운데다가바람도많이불어요.
Thời tiết đã lạnh lại còn nhiều gió.
어제는하늘이밝은데다가별이많이있었어요.
Hôm qua bầu trời đã sáng lại còn rất nhiều sao nữa.
97. Cấu trúc tiếng Hàn ~지말고(đừng, hãy đừng….)
Chỉ đi với động từ diễn tả không được làm một việc gì đó. Là hình thức phủ định của câu mệnh lênh, cầu khiến.
Mệnh đề sau thường là câu mệnh lệnh như: ~으십시오/십시오,~어라/아라/여라 hoặc là câu đề nghị: ~ㅂ시다/읍시다, ~자.
Ví dụ:
시간이많으니까택시를타지말고버스를탑시다.
Thời gian còn nhiêu mà đừng đi taxi mình đi xe bus đi.
생일선물을선택하려면책을사지말고창미꽃을삽시다.
Để chọn quà sinh nhật thì đừng mua sách mua hoa hồng đi.
98. Cấu trúc tiếng Hàn ~기위해서(để, vì…)
Đi với động từ thể hiện mục đích hoặc ý định. Mặt khác trong mệnh đề 2 diễn tả sự cố gắng đề nghị tiếp tục mục đích ở mệnh đề 1. Đi với danh từ thể hiện vì danh từ đó mà làm gì. Danh từ đi với을위해서
Ví dụ:
간난한사람들을돕기위해서돈을모읍니다.
Để giúp đỡ người nghèo nên tôi đã quyên góp tiền
대학생들을위해서도서관을짓었어요.
Vì sinh viên nên đã xây dựng thư viện.
99. Cấu trúc 아무(bất kể, bất cứ….)
Đi với danh từ: thời gian, địa điểm, vật, người, nó diễn tả không chỉ có một mà là tất cả.
Ví dụ:
가:일요일에는언제시간이있어요?
A: Chủ nhật khi nào thì bạn có thời gian?
나:아무때나괜찮아요.
B: Bất cứ lúc nào cũng được.
가:생일선물로뭘받고싶어요?
A: Cậu muốn nhận quà sinh nhật là gì?
나:아무건나괜찮아요.
B: Bất cứ cái gì cũng được
100. Cấu trúc 얼마나~ 는지;은/ㄴ지모르다. (không biết….thế nào….; không tưởng tượng được….nhường nào….;vv)
*Sử dụng khi muốn nhấn mạnh vấn đề, tình huống hay trạng thái nào đó.
Ví dụ:
가:그사람은돈이많아요?
A: Người đó nhiều tiền lắm hả?
나:네,얼마나많은지몰라요.
B: Vâng, không thể tưởng tượng được nhiều cỡ nào.
*Sử dụng khi thể hiện sự đánh giá hoặc suy nghĩ chủ quan của người nói.
Ví dụ:
가: 그노래어때요?
A: Bài hát đó thế nào?
나: 좋아요. 노래가얼마나감미로운지몰라요.
B: Hay lắm. Cậu không biết là nó ngọt ngào thế nào đâu.
Xem thêm:
Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 20
Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp – Bài 22