Home / Học tiếng Hàn / Phân biệt 보내다 và 지내다

Phân biệt 보내다 và 지내다

Phân biệt 보내다 và 지내다

1. Dùng 보내다 Khi trải qua một khoảng thời gian cụ thể, 지내다 khi không nhắc tới thời gian hoặc nhắc tới một quãng thời gian chung chung.

VD: 보내다
-주말을 잘 보냈어요?
-크리스마스를 잘 보냈어요?
-신혼 여행을 잘 보냈어요?
-추석 연휴를 즐겁게 보내세요.
보내다 khi dùng với 잘/ 즐겁게sẽ hiểu là trải qua 1 cách vui vẻ.

지내다 :
-잘 지냈어?
-그 동안 / 요즘 잘 지냈어요?

2. Các cách dùng khác của 보내다

2.1 Gửi người hoặc đồ vật đi đâu

-아이는 한국에 유학 보냈어요.
Gửi con đi du học Hàn Quốc.

-아들을 군대에 보냈어요.
Gửi con trai đi nghĩa vụ quân sự.

-택배/선물/편지를 보내요.
Gửi giao hàng, gửi quà, gửi thư.

2.2 Khi để ai đó ra đi, rời xa hay chạy thoát khỏi mình
-내가 죽기 전에 너 절대 못 보내.
Trước khi tao chết thì mày đừng hòng thoát khỏi tay tao.

– 절재 못 보내
Anh tuyệt đối không thể để em ra đi.

Từ này còn được dùng khi chúng ta tiễn ai đó, để ai đó sang thế giới bên kia giống như một cách nói tránh khi phải từ biệt người đã mất.

Ví dụ.
형을 하늘 나라로 보냈어요.
Tiễn anh sang thế giới bên kia .

딸이 강아지를 하늘 나라로 보냈을 때 많이 울었어요.
Con gái tôi đã khóc rất nhiều khi tchia tay chú cún đã mất.

2.3 Khi dành sự cổ vũ / giễu cợt cho ai
Ý nghĩa này không dùng nhiều như hai nghĩa trên nhưng cũng có sử dụng.

Ví dụ chúng ta thường thấy là:
ㅡㅡㅡ에게 큰 박수를 보내주세요. / 열렬한 성원을 보내다.
Gửi đến ai tràng vỗ tay lớn/ sự cổ vũ nhiệt liệt.

팬들은 심판에게 야유를 보냈어요
Các fan (gửi sự) giễu cợt (đến) trọng tài.

2.4 Khi dành ánh mắt / cái nhìn cho ai
후보자들에게 따뜻한 눈길을 보내보자:
Hãy dành cho các ứng viên cái nhìn ấm áp

애뜻한 눈길을 보내다:
Gửi cho nhau ánh mắt yêu thương.

3. Các cách dùng khác của 지내다

3.1 Khi kết giao, chung sống với ai đó
Ở đây cũng có nghĩa là trải qua, sống, nhưng mà trong một mối quan hệ với ai đó.

-잘 지내보자
cùng chung sống tốt nha

-친구와 친하게 지내다
sống thân thiết với bạn

-형제들이랑 사이 좋게 지내다:
sống hòa thuận với anh em

3.2 Khi làm/ tổ chức các nghi lễ

Ví dụ:
차례를 지내다/ 제사를 지내다
Làm cúng/ giỗ tổ tiên.

Xem thêm:
Nên dùng 이/히 hay 게 trong tiếng Hàn
Phân biệt cách dùng Trạng Từ 이,히, 게 trong tiếng Hàn